Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/5/2025
Theo đó, các chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/5/2025 như sau:
Các quy định về đề thi, bài thi, bài làm trong tuyển dụng công chức viên chức
Thông tư 001/2025/TT-BNV về Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, trong đó quy định về đề thi, bài thi, bài làm trong tuyển dụng công chức viên chức như sau:
Bài thi là từ dùng chung cho phần thi, bài thi, môn thi tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển công chức, viên chức hoặc yêu cầu về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch công chức thi nâng ngạch.
Bài thi thực hiện trên máy vi tính được gọi chung là bài thi trên máy vi tính; bài thi thực hiện trên giấy được gọi chung là bài thi trên giấy. Bài thi đối với thi phỏng vấn, vấn đáp, thực hành, bảo vệ đề án được gọi chung theo thứ tự tương ứng là bài thi phỏng vấn, bài thi vấn đáp, bài thi thực hành, bài thi bảo vệ đề án.
Bài làm là nội dung thí sinh trình bày theo yêu cầu của đề thi theo quy định.
Đề thi là tập hợp các câu hỏi của từng bài thi, bảo đảm tổng số điểm các câu hỏi trong đề thi bằng thang điểm theo quy định.
Đề thi đối với bài thi trên máy vi tính là tập hợp các câu hỏi thi và các phương án trả lời tương ứng của từng câu hỏi thi do phần mềm thi tạo ra trên cơ sở dữ liệu câu hỏi do Ban đề thi hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị hợp đồng làm đề thi cung cấp và công tác nghiệp vụ của Ban coi thi (kỹ thuật viên máy vi tính phụ trách máy chủ).
Giấy thi là giấy để thí sinh làm bài thi trên giấy, được in sẵn theo mẫu thống nhất theo quy định đối với từng kỳ thi hoặc bài thi.
Xem thêm nội dung tại Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV.

Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/5/2025
Mức hưởng chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học
Nội dung đề cập tại Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
Theo đó, quy định mức hưởng chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học như sau:
(1) Chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú
Hỗ trợ tiền ăn trưa: Mỗi trẻ em nhà trẻ được hỗ trợ mỗi tháng là 360.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.
(2) Chính sách đối với học sinh bán trú và học viên bán trú
- Hỗ trợ tiền ăn: Mỗi học sinh, học viên được hỗ trợ mỗi tháng là 936.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học;
- Hỗ trợ tiền nhà ở: Mỗi học sinh bán trú, học viên bán trú phải tự túc chỗ ở do nhà trường không thể bố trí chỗ ở trong trường hoặc học sinh lớp 1, lớp 2, học sinh khuyết tật có nhu cầu tự túc chỗ ở gần trường để người thân chăm sóc thì mỗi tháng được hỗ trợ 360.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học;
- Hỗ trợ gạo: Mỗi học sinh, học viên được hỗ trợ mỗi tháng 15 kg gạo và được hưởng không quá 9 tháng/năm học;
- Học sinh bán trú lớp 1 là người dân tộc thiểu số có học tiếng Việt trước khi vào học chương trình lớp 1 thì được hưởng thêm 01 tháng các chính sách quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 6 Nghị định 66/2025/NĐ-CP.
(3) Chính sách đối với học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học
- Học bổng chính sách: Quy định tại Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP;
- Khen thưởng: Trong năm học, học sinh đạt danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” được thưởng 800.000 đồng/học sinh; học sinh đạt danh hiệu “Học sinh Giỏi” được thưởng 600.000 đồng/học sinh;
- Trang cấp đồ dùng cá nhân và học phẩm
Học sinh dân tộc nội trú ở mỗi cấp học và học sinh dự bị đại học được cấp một lần bằng hiện vật: Chăn, màn và các đồ dùng cá nhân khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/học sinh;
Mỗi năm học, học sinh được cấp 02 bộ quần áo đồng phục và học phẩm gồm: Vở, giấy, bút và các dụng cụ học tập khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/học sinh;
- Tiền tàu xe: Học sinh dân tộc nội trú được cấp tiền tàu xe 02 lần vào dịp tết nguyên đán và dịp nghỉ hè (cả lượt đi và lượt về) theo giá vé thông thường của phương tiện giao thông công cộng (trường hợp địa bàn không có phương tiện giao thông công cộng thì được tính theo quãng đường và giá vé thông thường của phương tiện giao thông công cộng trên địa bàn tương đồng khác của tỉnh). Học sinh dự bị đại học và học sinh dân tộc nội trú cuối cấp chỉ được cấp tiền tàu xe một lần vào dịp tết nguyên đán (cả lượt đi và lượt về);
- Hỗ trợ gạo: Mỗi học sinh được hỗ trợ mỗi tháng 15 kg gạo và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng II
Nội dung nêu tại Thông tư 04/2025/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực việc làm.
Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng II như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển thị trường lao động, dịch vụ việc làm và bảo hiểm thất nghiệp;
- Có kiến thức kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ về tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động, thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp; nắm vững các quy định của Việt Nam về lao động việc làm; kịp thời cập nhật các thông tin về thị trường lao động Việt Nam;
- Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động, thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp;
- Có năng lực tổ chức thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động, thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn, để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động, thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp;
- Có kỹ năng xây dựng, soạn thảo, thuyết trình, tổ chức và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động, thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, quản trị cơ sở dữ liệu theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Xem thêm nội dung tại Thông tư 04/2025/TT-BLĐTBXH.
Danh mục phân loại thống kê theo loại hình kinh tế
Thông tư 07/2025/TT-BKHĐT quy định phân loại thống kê theo loại hình kinh tế quy định về danh mục phân loại thống kê theo loại hình kinh tế.
Danh mục phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm 02 cấp:
- Cấp 1 gồm 04 loại hình kinh tế được mã hóa lần lượt từ 1 đến 4.
- Cấp 2 gồm 17 loại hình kinh tế; mỗi loại hình kinh tế cấp 2 được mã hóa bằng hai chữ số theo cấp 1 tương ứng.
Chi tiết như sau:
Mã số
|
Tên loại hình kinh tế
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
1
|
|
Loại hình kinh tế Nhà nước
|
|
11
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
|
|
12
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
13
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
14
|
Tổ chức khác mà kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp chiếm tỷ lệ lớn nhất
|
2
|
|
Loại hình kinh tế tập thể
|
|
21
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Tổ hợp tác
|
|
22
|
Tổ chức do Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, góp vốn, mua cổ phần, trong đó tỷ lệ vốn góp của Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã là lớn nhất
|
|
23
|
Hội
|
|
24
|
Tổ chức kinh tế tập thể khác
|
3
|
|
Loại hình kinh tế tư nhân
|
|
31
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ 100% vốn
|
|
32
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
33
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
34
|
Hộ sản xuất
|
|
35
|
Tổ chức tư nhân khác
|
4
|
|
Loại hình kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
41
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 100% vốn
|
|
42
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
43
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
44
|
Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài khác
|
Ngoài ra, nhiều văn bản pháp luật của địa phương cũng có hiệu lực từ ngày 01/5/2025 có thể kể đến như:
- Quyết định 33/2025/QĐ-UBND về Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Quyết định 21/2025/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Quyết định 40/2025/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hòa Bình
Xem thêm TẠI ĐÂY
133