
Đã có diện tích và dân số 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành (Hình từ internet)
Ngày 14/4/2025 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
Đã có diện tích và dân số 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành
Theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, căn cứ theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII.
Thủ tướng phê duyệt phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
Dựa trên phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thì dự kiến diện tích, dân số và trung tâm hành chính của 34 tỉnh thành sau sáp nhập sẽ như sau:
TT
|
Tên tỉnh, thành mới
|
Diện tích
(Km2)
|
Dân số
(người)
|
Trung tâm hành chính
|
1
|
Tuyên Quang
(Hà Giang + Tuyên Quang)
|
13.795,6
|
1.731.600
|
TP. Tuyên Quang
|
2
|
Lào Cai
(Lào Cai + Yên Bái)
|
13.257
|
1.656.500
|
TP. Yên Bái
|
3
|
Lai Châu
|
9.068,73
|
482.100
|
TP. Lai Châu
|
4
|
Điện Biên
|
9.539,93
|
633.980
|
TP. Điện Biên Phủ
|
5
|
Lạng Sơn
|
8.310,18
|
802.090
|
TP. Lạng Sơn
|
6
|
Cao Bằng
|
6.700,39
|
543.050
|
TP. Cao Bằng
|
7
|
Sơn La
|
14.109,83
|
1.300.130
|
TP. Sơn La
|
8
|
Thái Nguyên
(Bắc Kạn + Thái Nguyên)
|
8.375,3
|
1.694.500
|
TP. Thái Nguyên
|
9
|
Phú Thọ
(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)
|
9.361,4
|
3.663.600
|
TP. Việt Trì
|
10
|
Quảng Ninh
|
6.207,93
|
1.362.88
|
TP. Hạ Long
|
11
|
Bắc Ninh
(Bắc Giang + Bắc Ninh)
|
4.718,6
|
3.509.100
|
TP. Bắc Giang
|
12
|
Hưng Yên
(Thái Bình + Hưng Yên)
|
2.514,8
|
3.208.400
|
TP. Hưng Yên
|
13
|
TP. Hà Nội
|
3.359,84
|
8.435.650
|
Quận Hoàn Kiếm
|
14
|
TP. Hải Phòng
(Hải Dương + TP. Hải Phòng)
|
3.194,7
|
4.102.700
|
TP. Thủy Nguyên
|
15
|
Ninh Bình
(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)
|
3.942,6
|
3.818.700
|
TP. Hoa Lư
|
16
|
Thanh Hóa
|
11.114,71
|
3.722.060
|
TP. Thanh Hóa
|
17
|
Nghệ An
|
16.486,49
|
3.416.900
|
TP. Vinh
|
18
|
Hà Tĩnh
|
5.994,45
|
1.317,20
|
TP. Hà Tĩnh
|
19
|
Quảng Trị
(Quảng Bình + Quảng Trị)
|
12.700
|
1.584.000
|
TP. Đồng Hới
|
20
|
TP. Huế
|
4.947,11
|
1.160.220
|
Quận Phú Xuân, Thuận Hóa
|
21
|
TP. Đà Nẵng
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)
|
11.859,6
|
2.819.900
|
Quận Hải Châu
|
22
|
Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi + Kon Tum)
|
14.832,6
|
1.861.700
|
TP. Quảng Ngãi
|
23
|
Gia Lai
(Gia Lai + Bình Định)
|
21.576,5
|
3.153.300
|
TP. Quy Nhơn
|
24
|
Khánh Hoà
(Khánh Hòa + Ninh Thuận)
|
8555,9
|
1.882.000
|
TP. Nha Trang
|
25
|
Lâm Đồng
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)
|
24.233,1
|
3.324.400
|
TP. Đà Lạt
|
26
|
Đắk Lắk
(Phú Yên + Đắk Lắk)
|
18.096,4
|
2.831.300
|
TP. Buôn Ma Thuột
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
6.772,6
|
13.608.800
|
Quận 1
|
28
|
Đồng Nai
(Bình Phước + Đồng Nai)
|
12.737,2
|
4.427.700
|
TP. Biên Hòa
|
29
|
Tây Ninh
(Long An + Tây Ninh)
|
8.536,5
|
2.959.000
|
TP. Tây Ninh
|
30
|
TP. Cần Thơ
(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)
|
6.360,8
|
3.207.000
|
Quận Ninh Kiều
|
31
|
Vĩnh Long
(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)
|
6.296,2
|
3.367.400
|
TP. Vĩnh Long
|
32
|
Đồng Tháp
(Tiền Giang + Đồng Tháp)
|
5.938,7
|
3.397.200
|
TP. Mỹ Tho
|
33
|
Cà Mau
(Bạc Liêu + Cà Mau)
|
7.942,4
|
2.140.600
|
TP. Cà Mau
|
34
|
An Giang
(Kiên Giang + An Giang)
|
9.888,9
|
3.679.200
|
TP. Rạch Giá
|
Lưu ý: Từ ngày 01/07/2025, sẽ kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện (không còn loại hình thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, quận, huyện, thị trấn).
Do đó các thành phố là trung tâm hành chính của các tỉnh, thành dự kiến sẽ được tổ chức lại thành các phường, theo mô hình chính quyền địa phương 2 cấp mới.
Theo Đề án, phương án tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp như sau:
(1) Cấp tỉnh gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(2) cấp xã gồm xã, phường (trong đất liền) và đặc khu (ở hải đảo). Theo đó, bỏ ĐVHC cấp huyện và thị trấn.
(Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/04/2025)
Tiêu chí sáp nhập tỉnh thành mới theo Quyết định 759/QĐ-TTg
(1) Diện tích tự nhiên:
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người.
- Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km²
- Tính thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km².
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km².
- Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km².
(2) Quy mô dân số:
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.
- Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.
- Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.
Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thủ khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế 11 trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc:
Đơn vị hành chính cấp tỉnh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.
(4) Tiêu chí về địa kinh tế:
Đơn vị hành chính cấp tỉnh có vị trí địa lý liền kề, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bổ và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.
(5) Tiêu chí về địa chính trị:
Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh:
Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.
296
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN