
Dự kiến 11 tỉnh thành không thực hiện sáp nhập có diện tích, quy mô dân số thế nào? (Hình từ internet)
Bộ Nội vụ vừa công bố dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gọi tắt là dự thảo Nghị quyết) cùng tờ trình kèm theo để báo cáo Chính phủ.
 |
Dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính
|
 |
Tờ trình 624/TTr-BNV |
Dự kiến 11 tỉnh thành không thực hiện sáp nhập có diện tích, quy mô dân số thế nào?
Theo đó, dự thảo nghị quyết quy định về tiêu chí sắp xếp đối với đơn vị cấp tỉnh và cấp xã theo hướng bám sát 6 tiêu chí đã được Bộ Chính trị xem xét, thống nhất, gồm: Diện tích tự nhiên; Quy mô dân số; Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, tôn giáo, dân tộc; Tiêu chí về địa kinh tế (trong đó đã bao gồm tiêu chí về vị trí địa lý, quy mô và trình độ phát triển kinh tế); Tiêu chí về địa chính trị; Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.
Trong đó, tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).
Trên cơ sở các tiêu chí vừa nêu, có 52 ĐVHC cấp tỉnh thực hiện sắp xếp và 11 ĐVHC cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp.
Cụ thể, 11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp gồm: Thành phố Hà Nội, thành phố Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Theo số liệu thống kê mới nhất năm 2025 của Tổng cục thống kê thì diện tích và quy mô dân của 11 tỉnh này như sau:
TT
|
Tên tỉnh, thành
|
Diện tích
(km²)
|
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
1
|
Hà Nội
|
3.359,8
|
8.587,1
|
2
|
Quảng Ninh
|
6.207,9
|
1.381,2
|
3
|
Cao Bằng
|
6.700,4
|
547,9
|
4
|
Lạng Sơn
|
8.310,2
|
807,3
|
5
|
Điện Biên
|
9.539,9
|
646,2
|
6
|
Lai Châu
|
9.068,7
|
489,3
|
7
|
Sơn La
|
14.109,8
|
1.313,3
|
8
|
Thanh Hoá
|
11.114,7
|
3.739,5
|
9
|
Nghệ An
|
16.486,5
|
3.442,0
|
10
|
Hà Tĩnh
|
5.994,4
|
1.323,7
|
11
|
Thừa Thiên Huế
|
4.947,1
|
1.166,5
|
* Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Tiêu chuẩn về quy mô dân số và diện tích tự nhiên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết 1211
(1) Tiêu chuẩn cấp tỉnh
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm nêu trên từ 1.400.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm nêu trên từ 5.000 km2 trở lên.
- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
(2) Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
- Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
- Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
(Điều 1, Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15))
68
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN