
Đề xuất về tiêu chí diện tích và quy mô dân số khi sáp nhập tỉnh thành (Tờ trình 624/TTr-BNV) (Hình từ Internet)
Đề xuất về tiêu chí diện tích và quy mô dân số khi sáp nhập tỉnh thành (Tờ trình 624/TTr-BNV)
Theo Tờ trình 624/TTr-BNV ngày 23/3/2025 của Bộ Nội vụ về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính (Phục vụ thẩm định của Bộ Tư pháp), thực hiện các kết luận của Bộ Chính trị về việc “sáp nhập một số đơn vị cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, sáp nhập một số đơn vị cấp xã”, dự thảo Nghị quyết quy định về tiêu chí sắp xếp đối với ĐVHC cấp tỉnh và cấp xã theo hướng bám sát 06 tiêu chí đã được Bộ Chính trị xem xét, thống nhất, gồm:
(1) Diện tích tự nhiên;
(2) Quy mô dân số;
(3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, tôn giáo, dân tộc;
(4) Tiêu chí về địa kinh tế (trong đó đã bao gồm tiêu chí về vị trí địa lý, quy mô và trình độ phát triển kinh tế);
(5) Tiêu chí về địa chính trị;
(6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.
Trong đó, tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).
Đồng thời, dự thảo Nghị quyết cũng quy định không thực hiện sắp xếp đối với đơn vị hành chính có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi hoặc đơn vị hành chính có vị trí đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến quốc phòng an ninh và việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.
>>> Sau đây là một số tiêu chí về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã theo quy định tại Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 19 và Điều 20 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13:
(1) Đơn vị hành chính tỉnh
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
+ Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
(2) Đơn vị hành chính xã
- Quy mô dân số:
+ Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;
+ Xã miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13;
+ Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
(3) Đơn vị hành chính thành phố trực thuộc Trung ương
- Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
(4) Đơn vị hành chính phường:
- Quy mô dân số:
+ Phường từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 200 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;
+ Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Diện tích tự nhiên từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
(5) Phân loại đơn vị hành chính thị trấn:
- Quy mô dân số:
+ Thị trấn có từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;
+ Thị trấn có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Diện tích tự nhiên từ 05 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 05 km2 thì cứ thêm 0,2 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
74
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN