
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 của Chi cục Thuế khu vực II (Hình từ Internet)
Chi cục Thuế khu vực II ban hành Công văn 96/CCTKV.II-TTHT ngày 18/3/2025 về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024.
 |
Công văn 96/CCTKV.II-TTHT |
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 của Chi cục Thuế khu vực II
Theo đó, để doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn TPHCM thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2024 theo đúng quy định của pháp luật, Chi cục Thuế khu vực II lưu ý một số nội dung sau:
(1) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế và nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Theo đó đối với năm tài chính từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày 31/3/2025.
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý để nộp vào ngân sách nhà nước. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.
Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
(2) Hồ sơ quyết toán thuế
- Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí, gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) và một hoặc một số Phụ lục kèm theo tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và các Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo các phụ lục đính kèm Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Nghị định 20/2025/NĐ-CP (nếu có);
 |
Mẫu 03/TNDN |
 |
Phụ lục thông tin Nghị định 132 |
 |
Phụ lục thông tin Nghị định 20 |
+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
- Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu, gồm:
+ Tờ khai thuế TNDN (mẫu 04/TNDN) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC;
 |
Mẫu 04/TNDN |
+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
- Đối với các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 20/2025/NĐ-CP) thì nộp thêm:
+ Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2025/NĐ-CP; Phụ lục số 02, 03, 04 ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
 |
Phụ lục số 01 |
 |
Phụ lục số 02 |
 |
Phụ lục số 03 |
 |
Phụ lục số 04 |
+ Xác định chi phí lãi vay theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 20/2025/NĐ-CP):
Trường hợp, tại kỳ tính thuế TNDN năm 2020, năm 2021, năm 2022 và năm 2023 nếu doanh nghiệp đi vay chỉ có quan hệ liên kết với tổ chức kinh tế hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và doanh nghiệp đi vay với bên cho vay hoặc bảo lãnh thuộc trường hợp quy định tại điểm d.1 và điểm d.2 khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định 20/2025/NĐ-CP) có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và có chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP thì kể từ kỳ tính thuế năm 2024 thực hiện như sau:
++ Trường hợp doanh nghiệp không có quan hệ liên kết và không phát sinh giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Nghị định 20/2025/NĐ-CP thì phần chi phí lãi vay không được trừ và chưa được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo tính đến cuối kỳ tính thuế năm 2023 được phân bổ đều chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo cho thời gian còn lại theo quy định về thời gian được chuyển chi phí lãi vay tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
++ Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Nghị định 20/2025/NĐ-CP thì chi phí lãi vay không được trừ và chưa được chuyển sang các kỳ tính thuế tiếp theo thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
(3) Lưu ý
- Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
Tại chỉ tiêu [E1]: Người nộp thuế phải kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. (Nếu người nộp thuế có phát sinh số thuế phải nộp).
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 71/2014/QH13) và Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Đối với các khoản doanh thu khám chữa bệnh theo khung giá của Bộ Y tế tại các cơ sở y tế công lập, Chi cục Thuế khu vực II (Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh trước sắp xếp) đã có Công văn 881/CTTPHCM-TTHT ngày 23/01/2025 và Công văn 6960/CTTPHCM-TTHT ngày 16/07/2024 (bản chụp đính kèm) hướng dẫn kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN. Đề nghị các cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định.
Xem thêm tại Công văn 96/CCTKV.II-TTHT ban hành ngày 18/3/2025.
292
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN