Câu 1. Mắt được gọi là:
Cơ quan thị giác
Câu 2. Dây thần kinh thị giác và hoàng điểm thuộc bộ phận nào của mắt:
Cấu tạo bên trong của mắt
Câu 3. Khi em thấy nhức mắt, mỏi mắt, nhìn mờ, đau đầu, nheo mắt... em nên làm gì:
Thông báo ngay với bố mẹ, người thân hoặc thầy cô để được khám mắt kịp thời
Câu 4. Thị lực là:
Tất cả đều đúng
Câu 5. Thời gian tối thiểu cần khám mắt định kỳ đối với học sinh bị tật khúc xạ:
6 tháng/ lần
Câu 6. Cấu tạo bên ngoài của mắt bao gồm:
Mi mắt, đồng tử, lông mi, dịch kính
Câu 7. Vitamin nào quan trọng nhất đối với mắt:
Vitamin A
Câu 8. Mắt chính thị là:
Ảnh của vật rơi đúng trên võng mạc cho thấy hình ảnh rõ ràng, sắc nét
Câu 9. Hình ảnh sau đây gợi ý bệnh lý:

Chắp/ lẹo
Câu 10. Tật khúc xạ học đường bao gồm:
Cận thị, viễn thị, loạn thị
Câu 11. Nếu đã có kính mắt theo đơn bác sĩ, em cần:
Đeo kính thường xuyên
Câu 12. Hình ảnh sau đây gợi ý bệnh lý:

Lác/lé
Câu 13. Biểu hiện chính của tật Cận thị:
Nhìn xa không rõ
Câu 14. Triệu chứng của bệnh đau mắt đỏ:
Mắt đỏ, ngứa, nhiều ghèn, khó mở mắt
Câu 15: Tật khúc xạ phổ biến nhất hiện nay là:
Cận thị
Câu 16. Nguyên nhân chính gây nên bệnh đau mắt đỏ (bệnh viêm kết mạc:
Vi khuẩn hoặc vi rút.
Câu 17. Để phòng ngừa tật khúc xạ em hãy:
Tất cả đều đúng
Câu 18. Phòng tránh bệnh đau mắt đỏ chúng ta cần:
Rửa tay thường xuyên, không được dụi mắt, hạn chế tiếp xúc người đau mắt đỏ
Câu 19. Trong bệnh lý Loạn thị là ảnh của vật hội tụ:
Sau võng mạc
Câu 20: Hình ảnh sau đây gợi ý bệnh lý:

Sụp mi
Câu 21. Khi tự kiểm tra thị lực rút gọn (do Cục y tế dự phòng – Bộ Y Tế biên soạn), khoảng cách từ vị trí đứng đến bảng kiểm tra thị lực là bao nhiêu mét:
6m
Câu 22. Trong bệnh lý Cận thị là ảnh của vật hội tụ:
Trước võng mạc
Câu 23. Khi bị chấn thương gây bầm máu mi mắt, sưng phù, tụ máu quanh hốc mắt chúng ta nên làm gì để sơ cứu:
Chườm lạnh
Câu 24. Khi mắc phải tật khúc xạ em nên:
Đeo kính thường xuyên để tránh tăng độ
Câu 25. Hình thức lây lan của bệnh đau mắt đỏ:
Tất cả đều đúng
Câu 26. Phương pháp xử trí khi có dị vật trong mắt tại cộng đồng:
Tất cả đều đúng
Câu 27. Bệnh lý đục thủy tinh thể:
Gây giảm thị lực
Câu 28. Khi phát hiện ít nhất một mắt của em đọc không đúng bao nhiêu chữ cái trên bảng thị lực, thì em cần đến phòng y tế để kiểm tra lại hoặc đi khám mắt tại các cơ sở y tế:
5 chữ
Câu 29. Nguyên nhân gây ra các bệnh lý viêm bờ mi, chắp, lẹo:
Tác nhân vi khuẩn, nấm, khói bụi… xâm nhập vào mắt
Câu 30. Nguyên nhân gây lác mắt:
Tất cả đều đúng
|