Khối thi đua
|
Tên các thành viên trong Khối
|
Ghi chú
|
Nhóm 1:
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ GTVT (22 Khối)
|
Khối 1
|
(1) Vụ Tổ chức cán bộ;
(2) Vụ Hợp tác quốc tế;
(3) Vụ Quản lý doanh nghiệp;
(4) Thanh tra Bộ;
(5) Vụ Vận tải;
(6) Văn phòng Ủy ban ATGT quốc gia.
|
Các Cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng
|
Khối 2
|
(1) Văn phòng Bộ;
(2) Vụ Kế hoạch Đầu tư;
(3) Vụ Tài chính;
(4) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
(5) Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông;
(6) Vụ Pháp chế.
|
Khối 3
|
(1) Cục Đường bộ Việt Nam;
(2) Cục Hàng không Việt Nam;
(3) Cục Hàng hải Việt Nam;
(4) Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(5) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
|
Không bao gồm các đơn vị trong Khối 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
|
Khối 4
|
(1) Cục Quản lý đầu tư xây dựng;
(2) Cục Đường cao tốc Việt Nam;
(3) Cục Đường sắt Việt Nam;
(4) Cục Y tế Giao thông vận tải.
|
Khối 5
|
(1) Ban Quản lý dự án 85;
(2) Ban Quản lý dự án 7;
(3) Ban Quản lý dự án Hàng hải;
(4) Ban Quản lý các dự án đường thủy;
(5) Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận.
|
Các Ban Quản lý dự án
|
Khối 6
|
(1) Ban Quản lý dự án Đường sắt;
(2) Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh;
(3) Ban Quản lý dự án Thăng Long;
(4) Ban Quản lý dự án 2;
(5) Ban Quản lý dự án 6.
|
Khối 7
|
(1) Viện Chiến lược và Phát triển GTVT;
(2) Viện Khoa học và Công nghệ GTVT;
(3) Báo Giao thông;
(4) Tạp chí Giao thông vận tải;
(5) Trung tâm Công nghệ thông tin;
|
Các Viện, cơ quan truyền thông
|
Khối 8
|
(1) Trường Đại học Hàng hải Việt Nam;
(2) Trường Đại học GTVT thành phố Hồ Chí Minh;
(3) Trường Đại học Công nghệ GTVT;
(4) Học viện Hàng không Việt Nam;
(5) Trường Cán bộ quản lý GTVT;
|
Các Trường
|
Khối 9
|
(1) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I;
(2) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương II;
(3) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương III;
(4) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương IV;
(5) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương V;
(6) Trường Cao đẳng GTVT Trung ương VI;
|
Khối 10
|
(1) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
(2) Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
(3) Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc;
(4) Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
(5) Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản GTVT;
(6) Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
|
Không bao gồm các đơn vị trong Khối 19, 20, 21, 22.
|
Khối 11
|
(1) Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng đường bộ;
(2) Khu Quản lý đường bộ I;
(3) Khu Quản lý đường bộ II;
(4) Khu Quản lý đường bộ III;
(5) Khu Quản lý đường bộ IV;
(6) Ban Quản lý dự án 3;
(7) Ban Quản lý dự án 4;
(8) Ban Quản lý dự án 5;
(9) Ban Quản lý dự án 8;
(10) Trường cao đẳng GTVT đường bộ;
(11) Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam
|
Khối 12
|
(1) Trung tâm Chuyển đổi số, dữ liệu PTQG và tập huấn nghiệp vụ;
(2) Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn;
(3) Trung tâm Thử nghiệm xe cơ giới;
(4) Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Khối 13
|
(1) Chi cục Đăng kiểm số 1;
(2) Chi cục Đăng kiểm số 2;
(3) Chi cục Đăng kiểm Số 3;
(4) Chi cục Đăng kiểm số 4;
(5) Chi cục Đăng kiểm số 5;
(6) Chi cục Đăng kiểm số 6;
(7) Chi cục Đăng kiểm số 8;
(8) Chi cục Đăng kiểm số 9;
(9) Chi cục Đăng kiểm số 10;
(10) Chi cục Đăng kiểm số 11;
(11) Chi cục Đăng kiểm số 12;
(12) Chi cục Đăng kiểm số 15;
(13) Chi cục Đăng kiểm số 16;
(14) Chi cục Đăng kiểm số 17;
(15) Chi cục Đăng kiểm số 18;
(16) Chi cục Đăng kiểm Hải Hưng;
(17) Chi cục Đăng kiểm An Giang;
(18) Chi cục Đăng kiểm Kiên Giang;
(19) Chi cục Đăng kiểm Long An;
(20) Chi cục Đăng kiểm Vĩnh Long.
|
Khối 14
|
(1) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 15-01V;
(2) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 19-01V;
(3) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-01V;
(4) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-02V;
(5) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-03V;
(6) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-04V;
(7) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-05V;
(8) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 29-06V;
(9) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-03V;
(10) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-04V;
(11) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-05V;
(12) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-06V;
(13) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 50-07V.
|
Khối 15
|
(1) Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh;
(2) Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng;
(3) Cảng vụ Hàng hải Thái Bình;
(4) Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa;
(5) Cảng vụ Hàng hải Nghệ An;
(6) Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh;
(7) Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình;
(8) Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị;
(9) Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế;
(10) Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng;
(11) Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam;
(12) Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi;
(13) Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn;
(14) Cảng vụ Hàng hải Nha Trang;
(15) Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;
(16) Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh;
(17) Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai;
(18) Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu;
(19) Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ;
(20) Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp;
(21) Cảng vụ Hàng hải An Giang;
(22) Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam
|
Khối 16
|
(1) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng;
(2) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh;
(3) Trường Cao đẳng Hàng hải I;
(4) Trường Cao đẳng Hàng hải II;
(5) Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
(6) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.
|
Khối 17
|
(1) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I;
(2) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực II;
(3) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III;
(4) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực I;
(5) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực II;
(6) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực III;
(7) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV;
(8) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực V;
(9) Trường Cao đẳng GTVT đường thủy I;
(10) Trường Cao đẳng GTVT đường thủy II.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Khối 18
|
(1) Cảng vụ Hàng không miền Bắc;
(2) Cảng vụ Hàng không miền Trung;
(3) Cảng vụ Hàng không miền Nam;
(4) Trung tâm Y tế hàng không.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam
|
Khối 19
|
(1) Công ty Quản lý bay miền Bắc;
(2) Công ty Quản lý bay miền Trung;
(3) Công ty Quản lý bay miền Nam;
(4) Trung tâm Quản lý luồng không lưu;
(5) Trung tâm Thông báo tin tức hàng không;
(6) Trung tâm Khí tượng hàng không;
(7) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không;
(8) Trung tâm Đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quản lý bay;
(9) Ban Quản lý dự án chuyên ngành Quản lý bay;
(10) Công ty TNHH MTV Kỹ thuật quản lý bay.
|
Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
|
Khối 20
|
(1) Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Bắc Bộ;
(2) Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ;
(3) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ;
(4) Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc;
(5) Ban Quản lý dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc;
(6) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực II;
(7) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực III;
(8) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực IV;
(9) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực VI.
|
Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc
|
Khối 21
|
(1) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ;
(2) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Đông Nam Bộ;
(3) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Tây Nam Bộ;
(4) Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Biển đông và Hải đảo;
(5) Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam;
(6) Ban quản lý dự án Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
(7) Chi nhánh Tổng công ty tại Thành phố Hà Nội
(8) Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải miền Nam;
(9) Công ty Cổ phần Thiết bị báo hiệu hàng hải miền Nam;
(10) Công ty Cổ phần Cơ khí hàng hải miền Nam;
(11) Công ty Cổ phần Trục vớt cứu hộ Việt Nam.
|
Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam
|
Khối 22
|
(1) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Phà Rừng);
(2) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Bạch Đằng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Bạch Đằng);
(3) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long;
(4) Công ty TNHH MTV Đóng tàu Thịnh Long;
(5) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Cam Ranh;
(6) Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn;
(7) Công ty TNHH MTV Đóng tàu và Công nghiệp hàng hải Sài Gòn;
(8) Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Cấm.
|
Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy
|
Nhóm 2
|
Các Sở GTVT (08 Khối)
|
|
Khối 23
|
Gồm Sở GTVT 05 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
|
|
Khối 24
|
Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn.
|
|
Khối 25
|
Gồm 09 Sở GTVT các tỉnh Đồng bằng sông Hồng: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
|
|
Khối 26
|
Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc: Hòa Bình, Bắc Cạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.
|
|
Khối 27
|
Gồm 06 Sở GTVT các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
|
|
Khối 28
|
Gồm 10 Sở GTVT các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
|
|
Khối 29
|
Gồm 07 Sở GTVT các tỉnh miền Đông Nam Bộ: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
|
Khối 30
|
Gồm 12 Sở GTVT các tỉnh miền Tây Nam Bộ: Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau.
|
|