
Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2024
Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
A. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm (đồng)
|
I
|
Mô tô 2 bánh
|
|
1
|
Dưới 50 cc
|
55.000
|
2
|
Từ 50 cc trở lên
|
60.000
|
II
|
Mô tô 3 bánh
|
290.000
|
III
|
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
|
|
1
|
Xe máy điện
|
55.000
|
2
|
Các loại xe còn lại
|
290.000
|
IV
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ
|
437.000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ
|
794.000
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ
|
1.270.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
437.000
|
V
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ theo đăng ký
|
3.054.000
|
13
|
17 chỗ theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ theo đăng ký
|
4.632.000
|
21
|
25 chỗ theo đăng ký
|
4.813.000
|
22
|
Trên 25 chỗ
|
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]
|
23
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
933.000
|
VI
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên 8 đến 15 tấn
|
2.746.000
|
4
|
Trên 15 tấn
|
3.200.000
|
VII. Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
- Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
- Xe Taxi: Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.
- Xe ô tô chuyên dùng:
+ Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
+ Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
+ Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.
- Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
- Máy kéo: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.
- Xe buýt: Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.
B. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp
|
=
|
Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới
|
x
|
Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
|
365 (ngày)
|
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.
90,461
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN