Văn bản quy định bảng giá đất Cao Bằng năm 2025
Cụ thể, văn bản quy định bảng giá đất Cao Bằng năm 2025 được quy định tại các văn bản sau đây:
- Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 về điều chỉnh, bổ sung một số điều Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND
- Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND ngày 14/3/2025 bổ sung Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND
- Quyết định 28/2021/QĐ- UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 22/01/2025 sửa đổi quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND
Bảng giá đất Phú Thọ được dùng để làm gì?
Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 159 Luật đất đai 2024, cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
**Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
**Điều chỉnh Quy định giá đất cho một số loại đất khác, như sau:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để xác định giá đất;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng);
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
8
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN