Nội dung định mức khai thác cát bằng máy đào gầu dây
Thông tư 08/2025/TT-BXD sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành, có hiệu lực từ ngày 15/7/2025.
Trong đó, nội dung định mức khai thác cát bằng máy đào gầu dây như sau:
“AB.83100 KHAI THÁC CÁT BẰNG MÁY ĐÀO GẦU DÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, định vị, neo đậu các máy và thiết bị thi công trên tàu và dưới nước, kiểm tra máy và thiết bị thi công.
- Di chuyển máy và thiết bị thi công trong khu vực khai thác.
- Đào xúc cát dưới nước bằng máy đào gầu dây lên phương tiện vận chuyển theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công tác xây dựng
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
AB.8311
|
Khai thác cát bằng máy đào gầu dây 2,5m3, chiều sâu khai thác từ 9÷15m
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,33
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào gầu dây 2,5m3
|
ca
|
0,080
|
Sà lan 200t
|
ca
|
0,080
|
Tàu kéo 150cv
|
ca
|
0,015
|
Máy khác
|
%
|
2
|
AB.8312
|
Khai thác cát bằng máy đào gầu dây 3,5m3, chiều sâu khai thác từ 9÷15m
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,24
|
Máy thi công
|
|
|
Máy đào gầu dây 3,5m3
|
ca
|
0,057
|
Sà lan 200t
|
ca
|
0,057
|
Tàu kéo 150cv
|
ca
|
0,011
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
1
|
Ghi chú:
- Định mức khai thác cát bằng máy đào gầu dây được xác định cho 100m3 cát trên phương tiện vận chuyển.
- Trường hợp chiều sâu khai thác < 9m thì định mức được nhân với hệ số 0,90. Chiều sâu khai thác từ 15÷20m thì hao phí định mức được nhân với hệ số 1,25. Chiều sâu khai thác > 20m thì hao phí định mức được nhân với hệ số 1,35.
- Trường hợp khai thác cát có rửa thì hao hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,10 và bổ sung máy bơm nước 200m3/h, máy bơm cát 600m3/h với mức hao phí bằng hao phí của máy đào gầu dây.
- Hao phí định mức sà lan vận chuyển cát đã tính trong công tác vận chuyển.
AB.83200 KHAI THÁC CÁT BẰNG TÀU HÚT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, định vị, neo đậu các máy và thiết bị thi công trên tàu và dưới nước, kiểm tra máy và thiết bị thi công.
- Di chuyển máy và thiết bị thi công trong khu vực khai thác.
- Hút cát dưới nước lên phương tiện vận chuyển theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công tác xây dựng
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tàu hút công suất
|
280cv
|
400cv
|
AB.832
|
Khai thác cát bằng tàu hút
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,79
|
0,58
|
Máy thi công
|
|
|
|
Tàu hút công suất 280cv
|
ca
|
0,198
|
-
|
Tàu hút công suất 400cv
|
ca
|
-
|
0,168
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
- Định mức khai thác cát bằng tàu hút được xác định cho 100m3 cát trên phương tiện vận chuyển.
- Trường hợp khai thác cát có rửa thì hao hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,10 và bổ sung máy bơm cát 600m3/h với mức hao phí bằng hao phí của tàu hút.
- Chỉ áp dụng định mức khai thác cát bằng tàu hút khi không thực hiện khai thác cát bằng máy đào gầu dây.
- Hao phí định mức sà lan vận chuyển cát đã tính trong công tác vận chuyển.
AB.83310 XÚC CHUYỂN CÁT TỪ TÀU LỚN SANG TÀU NHỎ BẰNG MÁY ĐÀO GẦU DÂY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, máy và thiết bị thi công. Xúc cát chung chuyển giữa 2 phương tiện thủy (từ tàu lớn sang tàu nhỏ) theo yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra, thu dọn mặt bằng sau khi hoàn thành.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công tác xây dựng
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trên cạn
|
Dưới nước
|
AB.8331
|
Xúc chuyển cát từ tàu lớn sang tàu nhỏ bằng máy đào gầu dây 1,6m3
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,30
|
0,35
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy đào gầu dây 1,6m3
|
ca
|
0,122
|
0,141
|
Sà lan 200t
|
ca
|
-
|
0,141
|
Tàu kéo 150cv
|
ca
|
-
|
0,028
|
|
1
|
2
|