Mẫu giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao
Theo đó, Giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao (sau đây gọi là giấy chứng nhận) được in trên giấy mặt bóng dày, khổ A6, gập đôi.
Mặt ngoài bên phải của giấy chứng nhận in hình Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận hàm, cấp ngoại giao”.
Mặt ngoài bên trái của giấy chứng nhận in dòng chữ “Người mang giấy chứng nhận này được các cơ quan Nhà nước giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và được bảo vệ trước mọi sự đe dọa hoặc cản trở để thực thi các nhiệm vụ đối ngoại”.
Mặt trong bên trái của giấy chứng nhận có ảnh của người mang giấy chứng nhận, số và ngày ban hành Quyết định phong hàm ngoại giao, chữ ký của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và dấu của Bộ Ngoại giao.
Mặt ngoài bên phải của giấy chứng nhận có thông tin của người mang giấy chứng nhận, gồm họ và tên, ngày sinh, hàm, cấp ngoại giao được phong.
Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2025.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy chứng nhận về hàm, cấp ngoại giao
Trường hợp đã được phong hàm, cấp ngoại giao, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ bao gồm: 01 đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 10/2025, 01 bản sao quyết định phong hàm ngoại giao, đến Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao. Vụ Tổ chức Cán bộ thẩm định hồ sơ và trình Bộ trưởng cấp giấy chứng nhận trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Số lượng giấy chứng nhận được cấp là 01 bản gốc.
Trường hợp đang đề nghị phong hàm ngoại giao, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ bao gồm: 01 đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 10/2025. Hồ sơ được gửi kèm theo hồ sơ đăng ký phong hàm ngoại giao. Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao trình Bộ trưởng cấp giấy chứng nhận trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày quyết định phong hàm ngoại giao có hiệu lực. Số lượng giấy chứng nhận được cấp là 01 bản gốc.
Thông tư 10/2025/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
23