
Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
1. Bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024
Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP, mức lương của công nhân công an được tính bằng công thức sau:
Mức lương công nhân công an = Hệ số lương x Mức lương cơ cở
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương công nhân công an từ ngày 01/7/2024 như sau:
- Bảng lương công nhân công an ngạch A:
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đồng/tháng)
|
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
1
|
3,50
|
3,20
|
8,190,000
|
7,488,000
|
2
|
3,85
|
3,55
|
9,009,000
|
8,307,000
|
3
|
4,20
|
3,90
|
9,828,000
|
9,126,000
|
4
|
4,55
|
4,25
|
10,647,000
|
9,945,000
|
5
|
4,90
|
4,60
|
11,466,000
|
10,764,000
|
6
|
5,25
|
4,95
|
12,285,000
|
11,583,000
|
7
|
5,60
|
5,30
|
13,104,000
|
12,402,000
|
8
|
5,95
|
5,65
|
13,923,000
|
13,221,000
|
9
|
6,30
|
6,00
|
14,742,000
|
14,040,000
|
10
|
6,65
|
6,35
|
15,561,000
|
14,859,000
|
- Bảng lương công nhân công an ngạch B:
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đồng/tháng)
|
1
|
2,90
|
6,786,000
|
2
|
3,20
|
7,488,000
|
3
|
3,50
|
8,190,000
|
4
|
3,80
|
8,892,000
|
5
|
4,10
|
9,594,000
|
6
|
4,40
|
10,296,000
|
7
|
4,70
|
10,998,000
|
8
|
5,00
|
11,700,000
|
9
|
5,30
|
12,402,000
|
10
|
5,60
|
13,104,000
|
- Bảng lương công nhân công an ngạch C:
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
Mức lương từ ngày 01/7/2024
(Đồng/tháng)
|
1
|
2,70
|
6,318,000
|
2
|
2,95
|
6,903,000
|
3
|
3,20
|
7,488,000
|
4
|
3,45
|
8,073,000
|
5
|
3,70
|
8,658,000
|
6
|
3,95
|
9,243,000
|
7
|
4,20
|
9,828,000
|
8
|
4,45
|
10,413,000
|
9
|
4,70
|
10,998,000
|
10
|
4,95
|
11,583,000
|
- Ngạch A:
+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
|
2. Các loại phụ cấp, trợ cấp công nhân công an được hưởng
Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:
- Phụ cấp thâm niên vượt khung;
- Phụ cấp khu vực;
- Phụ cấp đặc biệt;
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
- Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp trên được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Phụ cấp công vụ:
+ Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
+ Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP.
- Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP.
(Khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)
3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an
- Mức phụ cấp:
Công nhân công an có thời gian phục vụ trong Công an nhân dân đủ 5 năm (60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Thời gian tính hưởng phụ cấp:
+ Thời gian phục vụ trong Công an nhân dân;
+ Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
- Thời gian không tính hưởng phụ cấp:
+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam, sau đó bị kỷ luật buộc thôi việc.
(Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP)
7,005
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN