STT
|
Tên trường
|
Phương thức xét tuyển học bạ
|
1
|
Đại học Kinh tế TP.HCM
|
Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên.
|
2
|
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
|
Xét tuyển học bạ THPT.
|
3
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
|
Xét tuyển học bạ THPT.
|
4
|
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM
|
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm.
|
5
|
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
|
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12
|
6
|
Đại học Ngân hàng TP.HCM
|
– Xét học bạ THPT và phỏng vấn
– Xét kết quả học tập và thành tích bậc THPT.
|
7
|
Đại học Tài Chính Marketing
|
Xét tuyển kết quả học bạ.
|
8
|
Đại học Nông Lâm TP. HCM
|
Điểm trung bình môn của 5 học kỳ THPT
Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6 điểm trở lên.
|
9
|
Đại học Hoa Sen
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 3 năm THPT (trừ học kỳ II năm 12) hoặc 3 năm THPT hoặc theo tổ hợp 3 môn.
|
10
|
Học Viện Hàng Không Việt Nam
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
|
11
|
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
– Điểm trung bình cả năm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 đạt 18 điểm trở lên.
– Học bạ của 5 học kỳ 30 điểm trở lên.
– Kết quả học tập 3 năm từ 18 điểm trở lên.
|
12
|
Đại học Công nghiệp TP.HCM
|
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12. Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 21 điểm.
|
13
|
Đại học Mở TP.HCM
|
Tổng điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Á học. Các ngành còn lại từ 20 điểm.
|
14
|
Đại học Luật TP.HCM
|
– Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện.
– Trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên.
|
15
|
Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM)
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT chỉ áp dụng cho chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài.
ĐXT = Điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
|
16
|
Đại học Nguyễn Tất Thành
|
– Điểm trung bình 3 học kỳ: 1 HK lớp 10 + 1 HK lớp 11 + 1 HK lớp 12
– Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
|
17
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Xét theo kết quả học tập 5 HK hoặc 6 HK
|
18
|
Đại học Quản lý và Công nghệ TP. HCM
|
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập 5 học kỳ hoặc kết quả học tập 3 năm THPT.
|
19
|
Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM
|
– Xét tuyển học bạ THPT: HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12.
– Xét tuyển học bạ THPT: lớp 12.
|
20
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (5 học kỳ gồm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12)
|
21
|
Đại học Giao Thông Vận Tải TP. HCM
|
Dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của từng môn theo tổ hợp xét tuyển.
|
22
|
Đại học Thể Dục Thể Thao TP. HCM
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12) kết hợp thi năng khiếu.
|
23
|
Đại học Kiến trúc TP.HCM
|
Xét tuyển học bạ đối với các thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên, năng khiếu.
– Thí sinh xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên.
– Thí sinh xét tuyển vào ngành năng khiếu có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu do trường tổ chức năm 2023 đạt >= 5.0
|
24
|
Đại học Quốc tế Sài Gòn
|
– Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12)
– Xét tuyển học bạ lớp 12
|
25
|
Đại học Gia Định
|
Xét học bạ THPT (ĐTB HK1 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12) đạt từ 16,5 điểm trở lên.
|
26
|
Đại học Thái Bình Dương
|
– Xét học bạ THPT 5 học kỳ (trừ HK2 lớp 12)
– Xét học bạ THPT HK1 lớp 12 theo 3 môn tổ hợp
– Xét học bạ THPT lớp 12 theo 3 môn tổ hợp
– Xét học bạ 3 năm THPT
|
27
|
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
|
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học bạ (8 – 15% chỉ tiêu chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến).
|
28
|
Đại học Văn Lang
|
Xét học bạ THPT.
|
29
|
Đại học Văn Hiến
|
– Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 HK từ 18 điểm trở lên.
– Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 HK từ 18 điểm trở lên.
– Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 HK từ 18 điểm trở lên.
|
30
|
Đại học Thủ Dầu Một
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 2 hình thức:
– Xét điểm trung bình các môn (điểm tổng kết cả năm) lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.
– Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển.
|
31
|
Đại học Phan Châu Trinh
|
Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển.
|
32
|
Học Viện Cán Bộ TP.HCM
|
Xét tuyển kết quả học tập THPT 5 học kỳ hoặc 6 học kỳ
|
33
|
Đại học Công Nghệ Sài Gòn
|
Xét tuyển học bạ theo 3 hình thức:
– Xét tuyển bằng học bạ 3 học kỳ (điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).
– Xét tuyển bằng học bạ 5 học kỳ (điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12)
– Xét tuyển bằng học bạ lớp 12 (điểm TB 3 môn theo tổ hợp môn)
|
34
|
Đại học Mỹ Thuật TP.HCM
|
Xét tuyển học bạ đối với môn Ngữ văn 3 năm THPT đối với thí sinh có học lực từ 5 điểm trở lên.
|
35
|
Đại học Hùng Vương – TP.HCM
|
Điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12.
|
36
|
Đại học Bách Khoa TP.HCM
|
– Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn
– Xét tuyển tổng hợp.
|
37
|
Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế.
|
38
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
|
Xét tuyển dựa theo kết quả học tập 5 học kỳ THPT (trừ HK2 lớp 12).
|
39
|
Đại học Văn hóa TP.HCM
|
Xét tuyển từ kết quả học tập 6 học kỳ.
|
40
|
Đại học Kinh tế Luật – ĐHQG TP.HCM
|
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường, có sử dụng kết quả học tập THPT.
|