Điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH)

Sau đây là bài viết có nội dung về điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH).

Điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM - HUTECH

Điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM - HUTECH (Hình từ internet)

Điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH)

Trường đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) công bố mức điểm sàn của 4 phương thức xét tuyển là 15 điểm và 18 điểm.

Trong đó, mức sàn 18 điểm đối với phương thức xét tuyển học bạ; 15 điểm đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM/kỳ thi VSAT.

Đối với các ngành thuộc nhóm sức khỏe, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo quy định riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2025, nhà trường tuyển sinh 61 ngành nghề đa dạng, trong đó có những ngành "hot" như công nghệ thông tin, digital marketing, truyền thông đa phương tiện, thiết kế đồ họa, công nghệ kỹ thuật ô tô, logistics và quản lý chuỗi cung ứng, quản trị kinh doanh,ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nhật,…

Bên cạnh đó, nhà trường dành tặng Học bổng HUTECH trị giá 25% học phí toàn khóa cho tất cả thí sinh đạt được 1 trong 3 điều kiện:

- Tổng điểm trung bình 3 môn học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên;

- Tổng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên;

- Điểm trung bình cả năm lớp 12 (nhân 3) đạt từ 20 điểm trở lên.

Như vậy, trên đây là thông tin về điểm sàn xét tuyển năm 2025 Trường đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH).

Quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học

Căn cứ Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học như sau:

- Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT)

+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

+ Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

+ Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

++ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

++ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

++ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

+ Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

- Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT)

+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

+ Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

+ Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

- Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

Tùng Lâm

28

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác