Tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành

Dưới đây là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành, thay thế vị trí của tỉnh Bắc Ninh hiện nay.

Tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành

Nếu như hiện nay, Bắc Ninh đang là tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước với diện tích tự nhiên là 822,71 km2, nhỏ hơn cả một số huyện và xã khác tại Việt Nam.

Tuy nhiên, sau khi có đề án sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 và Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025. Tỉnh Bắc Ninh được dự kiến sáp nhập với tỉnh Bắc Giang và lấy tên là tỉnh Bắc Ninh, diện tích sau sáp nhập là 4.718,6 Km2.

Với diện tích mới này, Bắc Ninh (mới) đã không còn là tỉnh nhỏ nhất Việt Nam, thậm chí là còn lớn hơn nhiều tỉnh, thành khác. Thay thế vị trí nhỏ nhất của tỉnh Bắc Ninh, đó chính là tỉnh Hưng Yên (mới).

Cụ thể, theo Đề án thì tỉnh Hưng Yên sẽ sáp nhập với tỉnh Thái Bình và lấy tên gọi là Hưng Yên, diện tích sau sáp nhập là 2.514,8 Km2. Với diện tích này thì tỉnh Hưng Yên (mới) sẽ là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam sau sáp nhập tỉnh, thành từ 01/07/2025.

Tuy là tỉnh nhỏ nhất Việt Nam, nhưng quy mô kinh tế của Hưng Yên (mới) thì lại không hề nhỏ. Với tổng GRDP ước tính sau sáp nhập đạt 292.603 tỷ đồng, xếp thứ 12 cả nước trên tổng số 34 tỉnh, thành phố sau sáp nhập.

Tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam sau sáp nhập tỉnh thành (Hình từ internet)

Dự kiến danh sách 34 tỉnh thành của Việt Nam từ ngày 01/07/2025 sau sáp nhập

Danh sách 34 tỉnh thành của Việt Nam từ ngày 01/07/2025 được dự kiến theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/04/2025 và tại Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025:

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành được hợp nhất)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

Quy mô kinh tế (*)

(tỷ đồng)

THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

1

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

13.608.800

2.715.782

2

TP. Hà Nội

3.359,84

8.435.650

1.425.521

3

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.102.700

658.381

4

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

3.207.000

281.675

5

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,6

2.819.900

279.926

6

TP. Huế

4.947,11

1.160.220

80.967

TỈNH

7

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.731.600

86.247

8

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.656.500

125.886

9

Lai Châu

9.068,73

482.100

31.025

10

Điện Biên

9.539,93

633.980

31.663

11

Lạng Sơn

8.310,18

802.090

49.736

12

Cao Bằng

6.700,39

543.050

25.204

13

Sơn La

14.109,83

1.300.130

76.626

14

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.694.500

185.614

15

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

 

3.663.600

354.580

16

Quảng Ninh

6.207,93

1.362.88

347.534

17

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.509.100

439.776

18

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,8

3.208.400

292.603

19

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,6

3.818.700

310.282

20

Thanh Hóa

11.114,71

3.722.060

316.995

21

Nghệ An

16.486,49

3.416.900

216.994

22

Hà Tĩnh

5.994,45

1.317,20

112.855

23

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.584.000

113.687

24

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,6

1.861.700

173.527

25

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.153.300

242.008

26

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

1.882.000

188.921

27

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.324.400

319.887

28

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

2.831.300

203.923

29

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.427.700

609.176

30

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

2.959.000

312.466

31

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long  + Trà Vinh)

6.296,2

3.367.400

254.480

32

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

3.397.200

260.036

33

Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.140.600

153.160

34

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

3.679.200

271.346

(*) Quy mô kinh tế các địa phương dựa trên tổng GRDP năm 2024 từ Chi cục Thống kê cấp tỉnh, UBND các tỉnh, thành phố.

15

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác