Tổng hợp văn bản về giao thông có hiệu lực từ tháng 08/2025
(1) Nghị quyết 220/2025/QH15 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- Ban hành: 27/06/2025
- Hiệu lực: 11/08/2025
(2) Nghị quyết 221/2025/QH15 điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 do Quốc hội ban hành
- Ban hành: 27/06/2025
- Hiệu lực: 11/08/2025
(3) Nghị quyết 219/2025/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku do Quốc hội ban hành
- Ban hành: 27/06/2025
- Hiệu lực: 11/08/2025
(4) Thông tư 75/2025/TT-BTC quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Ban hành: 09/07/2025
- Hiệu lực: 23/08/2025
(5) Thông tư 19/2025/TT-BXD bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Ban hành: 09/07/2025
- Hiệu lực: 30/08/2025
(6) Thông tư 72/2025/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
- Ban hành: 02/07/2025
- Hiệu lực: 15/08/2025
(7) Thông tư 18/2025/TT-BXD quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa
- Ban hành: 30/06/2025
- Hiệu lực: 15/08/2025
(8) Thông tư 13/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ
- Ban hành: 30/06/2025
- Hiệu lực: 15/08/2025
(9) Thông tư 10/2025/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các công trình biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Ban hành: 14/02/2025
- Hiệu lực: 20/08/2025
(10) Thông tư 05/2025/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống đẩy bằng động cơ điện lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa
- Ban hành: 23/01/2025
- Hiệu lực: 01/08/2025
(11) Thông tư 02/2025/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa
- Ban hành: 08/01/2025
- Hiệu lực: 01/08/2025

Tổng hợp văn bản về giao thông có hiệu lực từ tháng 08/2025 (Hình từ internet)
Phân loại đường bộ theo cấp quản lý từ ngày 01/7/2025 khi bỏ cấp huyện
Tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, đã điều chỉnh một số nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tại Luật Đường bộ năm 2024 như sau:
- Điều chỉnh phân loại đường bộ theo cấp quản lý quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024 bao gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường thôn, đường đô thị, đường chuyên dùng; (bỏ đường huyện)
- Điều chỉnh lại cách xác định đường tỉnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024 như sau: “Đường tỉnh là đường nằm trong địa bàn một tỉnh nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của xã; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.”;
- Điều chỉnh phân loại đường địa phương quy định tại khoản 2, điểm b khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024 bao gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường xã, đường thôn; (bỏ đường huyện)
Từ các quy định trên, việc phân loại đường bộ theo cấp quản lý từ ngày 01/07/2025 sau khi bỏ cấp huyện sẽ được quy định lại như sau:
(1) Đường bộ theo cấp quản lý bao gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường thôn, đường đô thị, đường chuyên dùng và được xác định như trong bảng dưới đây:
TT
|
Loại đường bộ
|
Chức năng
|
1
|
Quốc lộ
|
Là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của vùng, khu vực
|
2
|
Đường tỉnh
|
Là đường nằm trong địa bàn một tỉnh nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của xã; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
3
|
Đường xã
|
Là đường nối trung tâm hành chính của xã với thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) và điểm dân cư nông thôn hoặc đường nối với xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã
|
4
|
Đường thôn
|
Là đường nối trung tâm hành chính của xã với thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) và điểm dân cư nông thôn hoặc đường nối với xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã
|
5
|
Đường đô thị
|
Là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, bao gồm: đường cao tốc đô thị, đường phố, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị
|
6
|
Đường chuyên dùng
|
Là đường chuyên phục vụ giao thông cho một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân và đường nội bộ
|
(2) Đường địa phương bao gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn.
(3) Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý quốc lộ, trừ các đoạn quốc lộ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý và đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ.
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý các loại đường sau đây:
- Quản lý đường tỉnh, quốc lộ đi qua đô thị loại đặc biệt; quốc lộ khi được phân cấp; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng tuyến tránh thay thế phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ không còn trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, trừ trường hợp quốc lộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được Thủ tướng Chính phủ giao trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, khả năng bố trí nguồn lực của địa phương; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được điều chuyển tài sản về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn;
- Quản lý đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ.
(Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024)
33
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN