Nghị định 193/2025: Cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV, toàn bộ danh mục khoáng sản

Cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV, toàn bộ danh mục khoáng sản là nội dung được quy định tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP.

Nghị định 193/2025: Cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV, toàn bộ danh mục khoáng sản

Nghị định 193/2025: Cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV, toàn bộ danh mục khoáng sản (Hình từ Internet)

Ngày 02/7/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 193/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.

Nghị định 193/2025: Cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV, toàn bộ danh mục khoáng sản

Theo nội dung được quy định tại Phục lục I ban hành kèm theo Nghị định 193/2025/NĐ-CP thì Chính phủ đã cập nhập mới danh mục khoáng sản nhóm I, II, III và IV với nội dung như sau:

(1) Danh mục khoáng sản nhóm I

- Các loại khoáng sản kim loại: bao gồm các kim loại hoặc khoáng sản, khoáng vật chứa kim loại như titan, niken, đồng, coban, chì, kẽm, vàng, bạc, crôm, sắt, mangan, thiếc, wofram, antimon, molipden, thủy ngân, palatin, liti, silic, natri, bari, rubidi, cesi, urani, thori, radi, scandi, vanadi; bô-xít, đất hiếm.

- Các loại khoáng sản năng lượng: than (trừ than bùn).

- Các loại đá quý, đá bán quý: Các khoáng vật tồn tại dưới dạng tinh thể, khối, tổ hợp như: kim cương, emerald, ruby, saphia, granat (garnet), jadeit (jadeite), lazurit, nephrit (nephrite), opal, peridot, spinel, tektit (thiên thạch), thạch anh (tinh thể, khối), topaz, tourmalin, zicron, alexandrit, tanzanit, actinolot, andaluzit, azurit, charoit, diopsit, peridot, fluorit, malachit, moonston, obxidan, rutil, smithsonit, varistit, caxite, mã não, jasper, đá san hô, gỗ hóa thạch.

- Khoáng chất công nghiệp: Apatit, graphit, pyrit, serpentin, thạch anh.

(2) Danh mục khoáng sản nhóm II

- Khoáng sản làm clanhke (clinker) hoặc xi măng: Đá vôi, sét.

- Khoáng sản làm phụ gia xi măng: Quặng sắt laterit, đá silic, đá bazan, puzolan.

- Khoáng sản làm đá ốp lát, mỹ nghệ: Các loại đá có nguồn gốc magma, trầm tích, biến chất.

- Khoáng sản làm gạch ốp lát, đá ốp lát nhân tạo, sứ vệ sinh, vật liệu chịu lửa: Cao lanh (kaolin), trường thạch (feldspar), đất sét chịu lửa, đất sét trắng, đất sét đỏ, thạch anh (quartz), quarzit.

- Khoáng sản làm thủy tinh và kính xây dựng: Cát trắng silic, đá vôi, dolomit, trường thạch (feldspar)...

- Khoáng sản làm vôi, dolomit nung công nghiệp: Đá vôi, dolomit.

- Khoáng chất công nghiệp: Đá hoa trắng làm bột carbonat canxi, barit, fluorit, bentonit, diatomit, talc, mica, quarzit, silimanit, sericit, vermiculit, magnezit.

(3) Danh mục khoáng sản nhóm III

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:

+ Cát xây dựng hoặc san lấp: cát lòng sông, lòng hồ và khu vực biển (trừ cát trắng silic) không có hoặc có các khoáng vật cassiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

+ Cát các loại, trừ cát trắng silic và các loại quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 193/2025/NĐ-CP.

+ Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam và không nằm trong danh mục khoáng sản thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I hoặc quy hoạch khoáng sản nhóm II.

+ Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và đá bán quý; đá ong không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng sản kim loại.

+ Đá cát kết, đá quarzit không nằm trong danh mục khoáng sản thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I hoặc quy hoạch khoáng sản nhóm II và không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, nguyên tố xạ, hiếm mà không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

+ Đá trầm tích các loại (trừ diatomit, bentonit), đá bazan dạng cột hoặc dạng bọt, đá magma (trừ đá syenit nephelin), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit) không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, đá bán quý và các nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, không nằm trong danh mục khoáng sản thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I hoặc quy hoạch khoáng sản nhóm II.

+ Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%.

+ Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không nằm trong danh mục khoáng sản thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I hoặc quy hoạch khoáng sản nhóm II.

+ Đá dolomit, đá vôi dolomit không nằm trong danh mục khoáng sản thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I hoặc quy hoạch khoáng sản nhóm II.

- Than bùn, bùn khoáng.

- Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên; khí các bô níc.

(4) Danh mục khoáng sản nhóm IV

Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai, gồm:

- Đất sét, đất đồi, đất có tên gọi khác;

- Đất lẫn đá, cát, cuội hoặc sỏi;

- Cát các loại (trừ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển; cát trắng silic).

Xem thêm tại Nghị định 193/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 02/7/2025.

17

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác