Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực

Sau đây là bài viết về danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực được quy định tại Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025.

Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực

Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực (Hình từ Internet)

Ngày 11/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2020/QĐ-BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 385/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.

Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực mới nhất, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực

Theo đó, tại Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 thì Bộ Tài chính đã có quy định lại tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2020/QĐ-BTC năm 2025 thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 với nội dung như sau:

TT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Kho bạc Nhà nước khu vực I

Hà Nội

Hà Nội

Hà Nội

Hà Nội

2

Kho bạc Nhà nước khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Kho bạc Nhà nước khu vực III

Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh

Hải Phòng

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Kho bạc Nhà nước khu vực IV

Hưng Yên, Thái Bình

Hưng Yên

Hưng Yên

Hưng Yên

5

Kho bạc Nhà nước khu vực V

Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Ninh Bình

Ninh Bình

Ninh Bình

6

Kho bạc Nhà nước khu vực VI

Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn

Bắc Giang

Bắc Ninh, Lạng Sơn

Bắc Ninh

7

Kho bạc Nhà nước khu vực VII

Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng

Thái Nguyên

Thái Nguyên, Cao Bằng

Thái Nguyên

8

Kho bạc Nhà nước khu vực VIII

Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình

Phú Thọ

Tuyên Quang, Phú Thọ

Phú Thọ

9

Kho bạc Nhà nước khu vực IX

Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu

Yên Bái

Lào Cai, Lai Châu

Lào Cai

10

Kho bạc Nhà nước khu vực X

Điện Biên, Sơn La

Điện Biên

Điện Biên, Sơn La

Điện Biên

11

Kho bạc Nhà nước khu vực XI

Thanh Hóa, Nghệ An

Thanh Hóa

Thanh Hóa, Nghệ An

Thanh Hóa

12

Kho bạc Nhà nước khu vực XII

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh, Quảng Trị

Hà Tĩnh

13

Kho bạc Nhà nước khu vực XIII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam

Đà Nẵng

Huế, Đà Nẵng

Đà Nẵng

14

Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk

Khánh Hòa

Khánh Hòa, Đắk Lắk

Khánh Hòa

15

Kho bạc Nhà nước khu vực XV

Gia Lai, Bình Định, Kon Tum, Quảng Ngãi

Bình Định

Gia Lai, Quảng Ngãi

Gia Lai

16

Kho bạc Nhà nước khu vực XVI

Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Nông

Lâm Đồng

Lâm Đồng

Lâm Đồng

17

Kho bạc Nhà nước khu vực XVII

Bình Phước, Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

18

Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Đồng Tháp

Long An

Tây Ninh, Đồng Tháp

Tây Ninh

19

Kho bạc Nhà nước khu vực XIX

Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

Vĩnh Long, Cần Thơ

Cần Thơ

20

Kho bạc Nhà nước khu vực XX

Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

An Giang, Cà Mau

An Giang

Xem thêm tại Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/6/2025.

Quyết định số 925/QĐ-BTC năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực.

40

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác