Luật Công chứng 2024 và tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất

Dưới đây là nội dung giới thiệu về Luật Công chứng 2024 và tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất.

Luật Công chứng 2024 và tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất

Luật Công chứng 2024 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2024, quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng. Luật Công chứng 2024 bắt đầu có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/07/2025.

Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Công chứng 2024 được cập nhật mới nhất:

* Nghị định

 Nghị định 104/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng

 Ban hành: 15/5/2025

 Hiệu lực: 01/07/2025

* Thông tư

Thông tư 05/2025/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Ban hành: 15/5/2025

Hiệu lực: 01/07/2025

Luật Công chứng 2024 và tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất

Luật Công chứng 2024 và tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất (Hình từ internet)

Quy định giấy tờ chứng minh người thuộc trường hợp có thời gian đào tạo nghề công chứng là 06 tháng

Cụ thể, giấy tờ chứng minh người thuộc trường hợp có thời gian đào tạo nghề công chứng là 06 tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Công chứng 2024 là một hoặc một số giấy tờ sau đây:

- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giấy chứng minh hoặc giấy chứng nhận kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian giữ ngạch từ đủ 05 năm trở lên của một trong các chức danh sau đây: Thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, chấp hành viên trung cấp, thẩm tra viên chính thi hành án dân sự; kiểm tra viên chính ngành kiểm sát; trợ giúp viên pháp lý hạng II; thanh tra viên chính ngành tư pháp; chuyên viên chính, pháp chế viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật;

- Quyết định bổ nhiệm thừa phát lại và thẻ thừa phát lại kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian hành nghề thừa phát lại từ đủ 05 năm trở lên;

- Chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ luật sư kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian hành nghề luật sư từ đủ 05 năm trở lên;

- Chứng chỉ hành nghề đấu giá kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian hành nghề đấu giá từ đủ 05 năm trở lên;

- Quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; bằng tiến sĩ luật.

Trường hợp bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án; chấp hành viên cao cấp, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự; kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; trợ giúp viên pháp lý hạng I; thanh tra viên cao cấp ngành tư pháp; chuyên viên cao cấp, pháp chế viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;

- Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh thuộc trường hợp có thời gian đào tạo nghề công chứng là 06 tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Công chứng.

Lưu ý: Các giấy tờ quy định trên là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

(Điều 5 Thông tư 05/2025/TT-BTP)

Điều kiện về trụ sở của Phòng công chứng từ 01/07/2025

- Có địa chỉ cụ thể theo địa giới hành chính.

- Bảo đảm diện tích làm việc cho công chứng viên, viên chức khác, người lao động, diện tích sử dụng chung và diện tích chuyên dùng theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ sở hoạt động sự nghiệp và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và lưu trữ hồ sơ công chứng theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp thuê trụ sở thì thời hạn thuê tối thiểu là 02 năm.

(Điều 8 Nghị định 104/2025/NĐ-CP)

211

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác