
Kịp thời sửa đổi, ban hành mã định danh của cơ quan sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)
Kịp thời sửa đổi, ban hành mã định danh của cơ quan sau sáp nhập tỉnh
Ngày 5/6/2025, Văn phòng Chính phủ có Công văn 4974/VPCP-KSTT. Theo đó yêu cầu các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc diện sáp nhập thực hiện:
- Chủ động đánh giá, thống nhất lựa chọn, hợp nhất sử dụng một Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh để tổ chức nâng cấp, phát triển và kết nối,chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, đáp ứng yêu cầu triển khai Cổng Dịch vụ công quốc gia trở thành điểm “một cửa số” tập trung, duy nhất quốc gia; không duy trì (đóng giao diện) Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Văn bản số 623/TTg-KSTT ngày 30 tháng 5 năm 2025.
- Kịp thời sửa đổi, ban hành mã định danh của cơ quan, đơn vị trực thuộc khi sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp theo quy định tại Quyết định 09/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng bộ, cập nhật trên Trục liên thông văn bản quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Mã định danh tỉnh thành sau sáp nhập dự kiến căn cứ quy định hiện hành
Theo khoản 2 Điều 2 Quyết định 09/2025/QĐ-TTg, mã định danh tỉnh thành sau sáp nhập được quy định như sau:
- Trường hợp tên tỉnh, thành phố mới trùng với tên của một trong các tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập, thì tỉnh, thành phố mới sẽ sử dụng Mã cấp 1 của tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập trùng tên, Mã cấp 1 của tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập còn lại sẽ bị đóng.
- Trường hợp tên tỉnh, thành phố mới không trùng với tên các tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập, thì tỉnh, thành phố mới sử dụng Mã cấp 1 của một trong các tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập, Mã cấp 1 của tỉnh, thành phố trước khi sáp nhập còn lại sẽ bị đóng.
Như vậy, mã định danh tỉnh thành sau sáp nhập được dự kiến là mã định danh của tỉnh thành cũ có tên trùng với tỉnh thành mới.
Vừa qua, Ban chấp hành Trung ương có Nghị quyết 60 về danh sách các tỉnh thành sau sáp nhập và tên gọi.
Theo Danh sách tỉnh thành sau sáp nhập tại Nghị quyết 60-NQ/TW và Danh mục Mã định danh cấp 1 của các UBND, HĐND cấp tỉnh tại Phụ lục Quyết định 20/2020/QĐ-TTg sửa đổi bởi Quyết định 09/2025/QĐ-TTg, danh sách mã định danh sau sáp nhập như sau:
STT
|
Danh sách các tỉnh trước khi sáp nhập
|
Danh sách các tỉnh sau khi sáp nhập
|
Mã cấp 1 của UBND cấp tỉnh
|
Mã cấp 1 của HĐND cấp tỉnh
|
1
|
Tỉnh Tuyên Quang + Tỉnh Hà Giang
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
H60
|
K60
|
2
|
Tỉnh Lào Cai + tỉnh Yên Bái
|
Tỉnh Lào Cai
|
H38
|
K38
|
3
|
Tỉnh Bắc Kạn + Tỉnh Thái Nguyên
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
H55
|
K55
|
4
|
Tỉnh Vĩnh Phúc + tỉnh Phú Thọ + tỉnh Hoà Bình
|
Tỉnh Phú Thọ
|
H44
|
K44
|
5
|
Tỉnh Bắc Ninh + tỉnh Bắc Giang
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
H05
|
K05
|
6
|
Tỉnh Hưng Yên + tỉnh Thái Bình
|
Tỉnh Hưng Yên
|
H31
|
K31
|
7
|
Tỉnh Hải Dương + thành phố Hải Phòng
|
Thành phố Hải Phòng
|
H24
|
K24
|
8
|
Tỉnh Hà Nam + tỉnh Ninh Bình + tỉnh Nam Định
|
Tỉnh Ninh Bình
|
H42
|
K42
|
9
|
Tỉnh Quảng Bình + tỉnh Quảng Trị
|
Tỉnh Quảng Trị
|
H50
|
K50
|
10
|
Tỉnh Quảng Nam + thành phố Đà Nẵng
|
Thành phố Đà Nẵng
|
H17
|
K17
|
11
|
Tỉnh Kon Tum + tỉnh Quảng Ngãi
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
H48
|
K48
|
12
|
Tỉnh Gia Lai + tỉnh Bình Định
|
Tỉnh Gia Lai
|
H21
|
K21
|
13
|
Tỉnh Ninh Thuận + tỉnh Khánh Hoà
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
H32
|
K32
|
14
|
Tỉnh Lâm Đồng + tỉnh Đắk Nông + tỉnh Bình Thuận
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
H36
|
K36
|
15
|
Tỉnh Đắk Lắk + tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
H15
|
K15
|
16
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu + tỉnh Bình Dương + Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
H29
|
K29
|
17
|
Tỉnh Đồng Nai + tỉnh Bình Phước
|
Tỉnh Đồng Nai
|
H19
|
K19
|
18
|
Tỉnh Tây Ninh + tỉnh Long An
|
Tỉnh Tây Ninh
|
H53
|
K53
|
19
|
Thành phố Cần Thơ + tỉnh Sóc Trăng + tỉnh Hậu Giang
|
Thành phố Cần Thơ.
|
H13
|
K13
|
20
|
Tỉnh Bến Tre + tỉnh Vĩnh Long + tỉnh Trà Vinh
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
H61
|
K61
|
21
|
Tỉnh Tiền Giang + tỉnh Đồng Tháp,
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
H20
|
K20
|
22
|
Tỉnh Bạc Liêu + tỉnh Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
H12
|
K12
|
23
|
Tỉnh An Giang + tỉnh Kiên Giang
|
Tỉnh An Giang
|
H01
|
K01
|
24
|
Thành phố Hà Nội
|
Thành phố Hà Nội
|
H26
|
K26
|
25
|
Thành phố Huế
|
Thành phố Huế
|
H57
|
K57
|
26
|
Tỉnh Lai Châu
|
Tỉnh Lai Châu
|
H35
|
K35
|
27
|
Tỉnh Điện Biên
|
Tỉnh Điện Biên
|
H18
|
K18
|
28
|
Tỉnh Sơn La
|
Tỉnh Sơn La
|
H52
|
K52
|
29
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
H37
|
K37
|
30
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
H49
|
K49
|
31
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
H56
|
K56
|
32
|
Tỉnh Nghệ An
|
Tỉnh Nghệ An
|
H41
|
K41
|
33
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
H27
|
K27
|
34
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Tỉnh Cao Bằng
|
H14
|
K14
|
Xem thêm tại Quyết định 20/2020/QĐ-TTg sửa đổi bởi Quyết định 09/2025/QĐ-TTg và Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025.
21
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN