Định dạng dữ liệu hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế (Quyết định 1271)

Dưới đây là bài viết về định dạng dữ liệu hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế theo Quyết định 1271/QĐ-CT.

Định dạng dữ liệu hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế (Quyết định 1271) (Hình từ Internet)

Ngày 30/05/2025, Cục thuế ban hành Quyết định 1271/QĐ-CT ban hành Quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.

Quyết định 1271/QĐ-CT

1. Định dạng dữ liệu hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế (Quyết định 1271)

Căn cứ tiểu mục 2 Mục IV Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1271/QĐ-CT thì định dạng dữ liệu như sau:

- Định dạng số: Dữ liệu dạng số có tối đa 21 chữ số không bao gồm dấu (.) phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có) và dấu âm (-) (nếu có), trong đó phần thập phân có tối đa 6 chữ số. Trong đó: 

+ Dữ liệu dạng số nguyên được mô tả có độ dài tối đa là x, trong đó x là tổng số chữ số tối đa (không bao gồm dấu âm (-) (nếu có)). 

+ Dữ liệu dạng số thập phân được mô tả có độ dài tối đa là x, y, trong đó: x là tổng số chữ số tối đa (bao gồm cả phần nguyên và phần thập phân, không bao gồm dấu (.) phân cách và dấu âm (-) (nếu có)); y là số chữ số tối đa phần thập phân. 

Ví dụ: Chỉ tiêu Tỷ giá được mô tả có độ dài tối đa là 7,2, trong đó 7 là tổng số chữ số tối đa (bao gồm cả phần nguyên và phần thập phân); 2 là số chữ số tối đa phần thập phân. 

- Định dạng kiểu ngày (date): YYYY-MM-DD, trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày. Dữ liệu kiểu ngày thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00). 

Ví dụ: 2025-07-22 là ngày 22/7/2025.

+ Định dạng kiểu ngày giờ (dateTime): YYYY-MM-DDThh:mm:ss, trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày, T là ký hiệu phân tách phần dữ liệu ngày giờ, hh là 2 số chỉ giờ (từ 00 tới 23, không sử dụng AM/PM), mm là 2 số chỉ phút, ss là 2 số chỉ giây. Dữ liệu kiểu ngày giờ thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00). 

Ví dụ: 2025-07-24T18:39:30 là 18 giờ 39 phút 30 giây ngày 24/7/2025. Chú ý: Định dạng số, ngày và ngày giờ nêu trên chỉ áp dụng trong dữ liệu XML. 

- Quy định về đơn vị tiền tệ: Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 13, Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP

- Quy định về hóa đơn điện tử có sai sót (Thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử): Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP của Chính phủ). 

- Quy định về tiêu chí “Ràng buộc” tại các bảng mô tả chi tiết định dạng dữ liệu: Trường hợp tiêu chí “Ràng buộc” quy định là “Bắt buộc (nếu có)”, NNT và CQT phải căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xác định việc ghi hay không ghi giá trị đối với một chỉ tiêu (“thẻ”) cụ thể, NNT và CQT có thể tham khảo thêm thông tin dẫn chiếu tại tiêu chí “Tham khảo”.

2. Định dạng chứng từ điện tử

Tại Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP) về định dạng chứng từ điện tử như sau:

- Các loại chứng từ quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 123/2020/NĐ-CP phải thực hiện theo định dạng sau:

+ Định dạng chứng từ điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin);

+ Định dạng chứng từ điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ chứng từ điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số;

+ Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ chứng từ điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

- Chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.

Nguyễn Thị mỹ Quyền

18

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác