Thay đổi tần suất gửi báo cáo kết quả thực hiện phòng cháy chữa cháy cơ sở từ 01/07/2025

Theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP, đã thay đổi tần suất gửi báo cáo kết quả thực hiện phòng cháy chữa cháy cơ sở từ 01/07/2025.

Thay đổi tần suất gửi báo cáo kết quả thực hiện phòng cháy chữa cháy cơ sở từ 01/07/2025

Ngày 15/5/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024, có hiệu lực từ 01/07/2025.

Trong đó, căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, quy định người đứng đầu cơ sở hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở kiểm tra định kỳ như sau:

- 06 tháng một lần đối với cơ sở thuộc Phụ lục II kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP;

- 01 năm một lần đối với các cơ sở còn lại thuộc Phụ lục I kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP;

- Kết thúc kiểm tra lập biên bản theo Mẫu số PC02 kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP.

Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy của cơ sở theo Mẫu số PC04 kèm theo Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý hoặc cập nhật thông tin, dữ liệu trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và truyền tin báo cháy trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

Mẫu PC04

Hiện hành, quy định cũ tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (còn hiệu lực đến ngày 30/6/2025) về kiểm tra về PCCC, người đứng đầu cơ sở thuộc quản lý của công an phải kiểm tra an toàn về PCCC thường xuyên, định kỳ 06 tháng gửi báo cáo về cơ quan công an quản lý trực tiếp.

Xem thêm tại Nghị định 105/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2025, thay thế Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020.

Thay đổi tần suất gửi báo cáo kết quả thực hiện phòng cháy chữa cháy cơ sở từ 01/07/2025

Thay đổi tần suất gửi báo cáo kết quả thực hiện phòng cháy chữa cháy cơ sở từ 01/07/2025 (Hình từ internet)

Danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ 01/07/2025

Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/07/2025, cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy có nguy cơ cháy, nổ cao quy định tại khoản 8 Điều 2 tiết Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024.

Danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ từ 01/07/2025 sẽ bao gồm:

TT

Loại hình cơ sở

Nhóm 1

Nhóm 2

1

Nhà chung cư, nhà ở tập thể

Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

2

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên

Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 đến dưới 2.000 m2

3

Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác

Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m²

4

Bệnh viện

Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên

Tổng số giường bệnh dưới 250 giường

5

Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh

Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

6

Sân vận động

Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên

Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi

7

Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao

Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

8

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Có từ 300 chỗ ngồi trở lên

Có dưới 300 chỗ ngồi

9

Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm

Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

10

Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác

Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên

Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2

11

Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ)

Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

12

Công trình di tích lịch sử - văn hóa

Cấp quốc gia đặc biệt

Cấp quốc gia

13

Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị

Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m²

14

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

15

Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m²

16

Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy

Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m²

17

Cơ sở kinh doanh khí đốt

Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg

-

18

Cửa hàng xăng dầu

Không phụ thuộc quy mô

-

19

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác

Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

20

Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

21

Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội

Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

22

Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

23

Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt

Không phụ thuộc quy mô

-

24

Nhà máy điện

Không phụ thuộc quy mô

-

25

Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên

Điện áp 500 kV

Điện áp 110 kV và 220 kV

26

Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ

Không phụ thuộc quy mô

-

27

Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B

Có khối tích từ 7.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

Có khối tích dưới 7.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m²

28

Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C

Có khối tích từ 15.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

Có khối tích dưới 15.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m²

29

Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E

Có khối tích từ 30.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên

Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3 hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m²

30

Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C

Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m²

31

Kho dự trữ quốc gia

Không phụ thuộc quy mô

-

32

Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E

-

Có khối tích từ 5.000 m3 trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên

33

Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy

Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 500  m² đến dưới 2.000 m²

34

Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải

Không phụ thuộc quy mô

-

35

Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu

Không phụ thuộc quy mô

-

36

Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển

Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng

-

37

Cảng cạn

Không phụ thuộc quy mô

-

38

Cảng cá

Loại I

Loại II

39

Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

40

Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m²

41

Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị

Chiều dài từ 1.000 m trở lên

Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m

42

Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m²

43

Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển

Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên

Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m²

44

Cơ sở hạt nhân

Không phụ thuộc quy mô

-

45

Cơ sở trợ giúp xã hội

Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên

-

46

Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh

-

Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên

47

Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao

Từ 75 ha trở lên

Dưới 75 ha

3

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác