Sau đây là bài viết có nội dung về danh sách trung tâm chính trị - hành chính tại các tỉnh thành mới (dự kiến) được quy định trong Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025.

Nghị quyết 60-NQ/TW: Danh sách trung tâm chính trị - hành chính tại các tỉnh thành mới (dự kiến) (Hình từ Internet)
Ngày 12/04/2025, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII.
Nghị quyết 60-NQ/TW: Danh sách trung tâm chính trị - hành chính tại các tỉnh thành mới (dự kiến)
Tho đó, danh sách dự kiến trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) của các tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, bao gồm:
STT
|
Tên tỉnh hợp nhất, sáp nhập
|
Trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) đặt tại
|
1
|
Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang
|
Tỉnh Tuyên Quang hiện nay
|
2
|
Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái
|
Tỉnh Yên Bái hiện nay
|
3
|
Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên
|
Tỉnh Thái Nguyên hiện nay
|
4
|
Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình
|
Tỉnh Phú Thọ hiện nay
|
5
|
Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang
|
Tỉnh Bắc Giang hiện nay
|
6
|
Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình
|
Tỉnh Hưng Yên hiện nay
|
7
|
Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng
|
Thành phố Hải Phòng hiện nay
|
8
|
Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định
|
Tỉnh Ninh Bình hiện nay
|
9
|
Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị
|
Tỉnh Quảng Bình hiện nay
|
10
|
Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng
|
Thành phố Đà Nẵng hiện nay
|
11
|
Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi
|
Tỉnh Quảng Ngãi hiện nay
|
12
|
Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định
|
Tỉnh Bình Định hiện nay
|
13
|
Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa
|
Tỉnh Khánh Hòa hiện nay
|
14
|
Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận
|
Tỉnh Lâm Đồng hiện nay
|
15
|
Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Đắk Lắk hiện nay
|
16
|
Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
|
17
|
Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước
|
tỉnh Đồng Nai hiện nay
|
18
|
Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An
|
tỉnh Long An hiện nay
|
19
|
Hợp nhất thành phố cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang
|
Thành phố Cần Thơ hiện nay
|
20
|
Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh
|
Tỉnh Vĩnh Long hiện nay
|
21
|
Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp
|
Tỉnh Tiền Giang hiện nay
|
22
|
Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau hiện nay
|
23
|
Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang
|
Tỉnh Kiên Giang hiện nay
|
Danh sách trung tâm hành chính của 63 tỉnh thành hiện nay
Cụ thể, Trung tâm hành chính (tỉnh ly,) của một tỉnh ở Việt Nam, tức là nơi các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đó đóng trụ sở. Thông thường, mỗi tỉnh sẽ chọn tỉnh lỵ (trung tâm hành chính tỉnh) là một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh đó, nhưng không nhất thiết là thị xã hay thành phố lớn nhất. Sau đây sẽ là danh sách trung tâm hành chính của 63 tỉnh thành hiện nay:
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Trung tâm hành chính (tỉnh lỵ)
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
Các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quận 1, Quận 3
|
3
|
Thành phố Hải Phòng
|
Các quận: Hồng Bàng, Lê Chân và Ngô Quyền
|
4
|
Thành phố Đà Nẵng
|
Các quận: Hải Châu, Thanh Khê và Sơn Trà
|
5
|
Thành phố Huế
|
Các quận: Phú Xuân, Thuận Hóa
|
6
|
Thành phố Cần Thơ
|
Quận Ninh Kiều
|
7
|
Vĩnh Phúc
|
TP. Vĩnh Yên
|
8
|
Bắc Ninh
|
TP. Bắc Ninh
|
9
|
Quảng Ninh
|
TP. Hạ Long
|
10
|
Hải Dương
|
TP. Hải Dương
|
11
|
Hưng Yên
|
TP. Hưng yên
|
12
|
Thái Bình
|
TP. Thái Bình
|
13
|
Hà Nam
|
TP. Phủ Lý
|
14
|
Nam Định
|
TP. Nam Định
|
15
|
Ninh Bình
|
TP. Hoa Lư
|
16
|
Hà Giang
|
TP. Hà Giang
|
17
|
Cao Bằng
|
TP. Cao Bằng
|
18
|
Bắc Kạn
|
TP. Bắc Kạn
|
19
|
Tuyên Quang
|
TP. Tuyên Quang
|
20
|
Lào Cai
|
TP. Lào Cai
|
21
|
Yên Bái
|
TP. Yên Bái
|
22
|
Thái Nguyên
|
TP. Thái Nguyên
|
23
|
Lạng Sơn
|
TP. Lạng Sơn
|
24
|
Bắc Giang
|
TP. Bắc Giang
|
25
|
Phú Thọ
|
TP. Việt Trì
|
26
|
Điện Biên
|
TP. Điện Biên Phủ
|
27
|
Lai Châu
|
TP. Lai Châu
|
28
|
Sơn La
|
TP. Sơn La
|
29
|
Hoà Bình
|
TP. Hòa Bình
|
30
|
Thanh Hoá
|
TP. Thanh Hóa
|
31
|
Nghệ An
|
TP. Vinh
|
32
|
Hà Tĩnh
|
TP. Hà Tĩnh
|
33
|
Quảng Bình
|
TP. Đồng Hới
|
34
|
Quảng Trị
|
TP. Đông Hà
|
35
|
Quảng Nam
|
TP. Tam Kỳ
|
36
|
Quảng Ngãi
|
TP. Quảng Ngãi
|
37
|
Bình Định
|
TP. Quy Nhơn
|
38
|
Phú Yên
|
TP. Tuy Hòa
|
39
|
Khánh Hoà
|
TP. Nha Trang
|
40
|
Ninh Thuận
|
TP. Phan Rang – Tháp Chàm
|
41
|
Bình Thuận
|
TP. Phan Thiết
|
42
|
Kon Tum
|
TP. Kon Tum
|
43
|
Gia Lai
|
TP. Pleiku
|
44
|
Đắk Lắk
|
TP. Buôn Ma Thuột
|
45
|
Đắk Nông
|
TP. Gia Nghĩa
|
46
|
Lâm Đồng
|
TP. Đà Lạt
|
47
|
Bình Phước
|
TP. Đồng Xoài
|
48
|
Tây Ninh
|
TP. Tây Ninh
|
49
|
Bình Dương
|
TP. Thủ Dầu Một
|
50
|
Đồng Nai
|
TP. Biên Hòa
|
51
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
TP. Bà Rịa
|
52
|
Long An
|
TP. Tân An
|
53
|
Tiền Giang
|
TP. Mỹ Tho
|
54
|
Bến Tre
|
TP. Bến Tre
|
55
|
Trà Vinh
|
TP. Trà Vinh
|
56
|
Vĩnh Long
|
TP. Vĩnh Long
|
57
|
Đồng Tháp
|
TP. Cao Lãnh
|
58
|
An Giang
|
TP. Long Xuyên
|
59
|
Kiên Giang
|
TP. Rạch Giá
|
60
|
Hậu Giang
|
TP. Vị Thanh
|
61
|
Sóc Trăng
|
TP. Sóc Trăng
|
62
|
Bạc Liêu
|
TP. Bạc Liêu
|
63
|
Cà Mau
|
TP. Cà Mau
|
Trên đây là nội dung về “Nghị quyết 60-NQ/TW: Danh sách trung tâm chính trị - hành chính tại các tỉnh thành mới (dự kiến)”
Xem thêm tại Nghị quyết 60-NQ/TW ban hành ngày 12/4/2025.
154
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN