
Sáp nhập tỉnh: Diện tích, quy mô dân số của 52 tỉnh thành thực hiện sáp nhập (Hình từ internet)
Bộ Nội vụ vừa công bố dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gọi tắt là dự thảo Nghị quyết) cùng tờ trình kèm theo để báo cáo Chính phủ.
 |
Dự thảo Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính
|
 |
Tờ trình 624/TTr-BNV |
Sáp nhập tỉnh: Diện tích, quy mô dân số của 52 tỉnh thành thực hiện sáp nhập
Theo đó, dự thảo nghị quyết quy định về tiêu chí sắp xếp đối với đơn vị cấp tỉnh và cấp xã theo hướng bám sát 6 tiêu chí đã được Bộ Chính trị xem xét, thống nhất, gồm: Diện tích tự nhiên; Quy mô dân số; Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, tôn giáo, dân tộc; Tiêu chí về địa kinh tế (trong đó đã bao gồm tiêu chí về vị trí địa lý, quy mô và trình độ phát triển kinh tế); Tiêu chí về địa chính trị; Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.
Trong đó, tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).
Trên cơ sở các tiêu chí vừa nêu, có 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp và 11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp.
Cụ thể, 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp gồm:
- 04 thành phố: Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ;
- 48 tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hoà Bình, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Ninh Thuận, Quảng Trị, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk Nông, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Tiền Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Long An và Cà Mau. Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Kiên Giang.
Theo đó, diện tích và quy mô dân của 52 tỉnh trên theo số liệu thống kê mới nhất năm 2025 của Tổng cục thống kê như sau:
TT
|
Tên tỉnh, thành
|
Diện tích
(km²)
|
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
1
|
Vĩnh Phúc
|
1.236,0
|
1.211,3
|
2
|
Bắc Ninh
|
822,7
|
1.517,4
|
3
|
Hải Dương
|
1.668,3
|
1.956,9
|
4
|
Hải Phòng
|
1.526,5
|
2.105,0
|
5
|
Hưng Yên
|
930,2
|
1.301,0
|
6
|
Thái Bình
|
1.584,6
|
1.882,3
|
7
|
Hà Nam
|
861,9
|
885,9
|
8
|
Nam Định
|
1.668,8
|
1.887,1
|
9
|
Ninh Bình
|
1.411,8
|
1.017,1
|
10
|
Hà Giang
|
7.927,5
|
899,9
|
11
|
Bắc Kạn
|
4.860,0
|
326,5
|
12
|
Tuyên Quang
|
5.867,9
|
812,2
|
13
|
Lào Cai
|
6.364,2
|
779,9
|
14
|
Yên Bái
|
6.892,7
|
855,5
|
15
|
Thái Nguyên
|
3.522,0
|
1.350,3
|
16
|
Bắc Giang
|
3.895,9
|
1.922,7
|
17
|
Phú Thọ
|
3.534,6
|
1.530,8
|
18
|
Hoà Bình
|
4.590,3
|
880,5
|
19
|
Quảng Bình
|
7.998,8
|
918,7
|
20
|
Quảng Trị
|
4.701,2
|
654,2
|
21
|
Đà Nẵng
|
1.284,7
|
1.245,2
|
22
|
Quảng Nam
|
10.574,9
|
1.526,1
|
23
|
Quảng Ngãi
|
5.155,2
|
1.248,1
|
24
|
Bình Định
|
6.066,4
|
1.506,3
|
25
|
Phú Yên
|
5.026,0
|
877,7
|
26
|
Khánh Hoà
|
5.199,6
|
1.260,6
|
27
|
Ninh Thuận
|
3.355,7
|
601,2
|
28
|
Bình Thuận
|
7.942,6
|
1.258,8
|
29
|
Kon Tum
|
9.677,3
|
591,3
|
30
|
Gia Lai
|
15.510,1
|
1.613,9
|
31
|
Đắk Lắk
|
13.070,4
|
1.931,5
|
32
|
Đắk Nông
|
6.509,3
|
681,9
|
33
|
Lâm Đồng
|
9.781,2
|
1.345,0
|
34
|
Bình Phước
|
6.873,6
|
1.045,5
|
35
|
Tây Ninh
|
4.041,7
|
1.194,9
|
36
|
Bình Dương
|
2.694,6
|
2.823,4
|
37
|
Đồng Nai
|
5.863,6
|
3.310,9
|
38
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1.982,6
|
1.187,5
|
38
|
TP.Hồ Chí Minh
|
2.095,4
|
9.456,7
|
40
|
Long An
|
4.494,8
|
1.743,4
|
41
|
Tiền Giang
|
2.556,4
|
1.790,7
|
42
|
Bến Tre
|
2.379,7
|
1.299,3
|
43
|
Trà Vinh
|
2.390,8
|
1.019,9
|
44
|
Vĩnh Long
|
1.525,7
|
1.029,6
|
45
|
Đồng Tháp
|
3.382,3
|
1.600,2
|
46
|
An Giang
|
3.536,8
|
1.906,3
|
47
|
Kiên Giang
|
6.352,0
|
1.755,3
|
48
|
Cần Thơ
|
1.440,4
|
1.258,9
|
49
|
Hậu Giang
|
1.622,2
|
728,3
|
50
|
Sóc Trăng
|
3.298,2
|
1.198,8
|
51
|
Bạc Liêu
|
2.667,9
|
925,2
|
52
|
Cà Mau
|
5.274,5
|
1.207,4
|
* Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Đề xuất mới về đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sáp nhập
Theo đó, dự thảo Nghị quyết đề xuất đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp như sau:
- Sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết này là việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh theo định hướng phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để giảm số lượng, tăng quy mô đơn vị hành chính, mở rộng không gian phát triển, phát huy tối đa tiềm năng lợi thế của các địa phương
- Tiêu chí xác định đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp gồm:
+ Tiêu chỉ về Diện tích tự nhiên và Quy mô dân số: Thực hiện sắp xếp đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh có diện tích tự nhiên hoặc quy mô dân số dưới 100% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15.
+ Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc: Đơn vị hành chính cấp tinh có yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hoá, dân tộc tương đồng, bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư; giữ gìn và phát huy văn hóa, lịch sử, dân tộc của mỗi địa phương.
+ Tiêu chí về địa kinh tế: Đơn vị hành chính cấp tinh có vị trí địa lý liền kẻ, điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế, quy mô và trình độ phát triển kinh tế phù hợp nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của ĐVHC sau sắp xếp.
+ Tiêu chí về địa chính trị: Cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, việc ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân.
+ Tiêu chí về quốc phòng, an ninh: Việc sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh phải bảo đảm quốc phòng, an ninh, đặc biệt xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới.
64