Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở TPHCM

Chi tiết thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở TPHCM được hướng dẫn tại Quyết định 6120.

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở TPHCM

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở TPHCM (Hình từ internet)

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở TPHCM

UBND TPHCM ban hành Quyết định 6120/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.

Trong đó, có hướng dẫn thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm:

- Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố);

- Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện).

Đơn cử, thủ tục thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố được hướng dẫn như sau:

**Thành phần hồ sơ:

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

Trực tiếp

Trực tuyến

01

Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm theo mẫu

01

Bản chính
 

Bản điện tử chữ ký số

02

Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp
 đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Bản scan/ bản
 chính hoặc bản sao có chứng thực

* Tùy từng loại hồ sơ mà nộp thêm như sau:

I. Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được
 chứng nhận quyền sở hữu (Điều 27
Nghị định 99/2022/NĐ-CP):

01

Giấy chứng nhận

01

Bản chính/ Bản gốc

Bản scan/ bản
 chính, bản gốc

II. Trường hợp đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây
 dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát
 triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 28
Nghị định 99/2022/NĐ-CP):

1. Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng
 công trình không phải là nhà ở:

01

Giấy chứng nhận hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở.

01

Bản chính/ Bản gốc

Bản scan/bản gốc

02

Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

03

Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư

01

 

 

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

 

 

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

04

Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

2. Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP:

01

Giấy chứng nhận

01

Bản gốc

Bản scan/bản gốc

III. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):

01

Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất

01

Bản gốc

Bản scan/bản gốc

02

Giấy phép xây dựng đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng; một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

2. Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà không đồng thời là người sử dụng đất

01

Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

01

 

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

 

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

3. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản hình thành trong tương lai hoặc là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất:

01

Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất được ký kết giữa bên bảo đảm với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

IV. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định 99/2022/NĐ-CP):

1. Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký:

01

Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất

01

Bản gốc

Bản scan/ Bản gốc

02

Giấy phép xây dựng đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.

01

Bản chính hoặc bản sau có công chứng

 

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

 

2. Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng
 ký:

01

Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

01

 

Bản chính hoặc bản sau có công chứng

 

 

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

 

V. Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là
 nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa
 được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu (Điều 31
Nghị định 99/2022/NĐ-CP):

01

Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất.

01

Bản gốc hoặc bản sau có công chứng

 

Bản scan/ bản gốc hoặc bản sao có chứng thực

 

02

Giấy phép xây dựng trong trường hợp tài sản bảo đảm là công trình xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.

01

 

Bản chính hoặc bản sau có công chứng

 

 

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực

 

VI. Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:

01

Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin, trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP khoản 4 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP)

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

02

Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (khoản 8 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP)

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

03

Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác. Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP)

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm chính để đối chiếu

04

Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định 99/2022/NĐ-CP)

01

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu

Bản scan/ bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm chính để đối chiếu

**Nơi tiếp nhận, trả kết quả, thời gian và phí, lệ phí
 * Thực hiện trực tiếp:

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Phí, lệ phí

- Trực tiếp: Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố - Địa chỉ 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh. - Trực tuyến Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn

Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Hồ sơ đất:

+ Tổ chức: 1.350.000 đồng/hồ sơ; 25.000 đồng/thửa

- Hồ sơ tài sản: + Tổ chức: 1.350.000 đồng/hồ sơ; 15.000 đồng/thửa

- Hồ sơ đất + tài sản: + Tổ chức: 1.750.000 đồng/hồ sơ; 35.000 đồng/thửa - Mức thu cho công việc phục vụ công tác đăng ký giao dịch bảo đảm:

+ In giấy chứng nhận: 25.000 đồng/GCN;

+ Quét trang A3: 5.000 đồng/Trang A3;

+ Quét trang A4: 3.000 đồng/Trang A4;

+ Chỉnh lý hồ sơ lưu trữ: 2.000 đồng/Tờ A4.

Xem thêm chi tiết tại Quyết định 6120/QĐ-UBND năm 2024

 Nguyễn Tùng Lâm

 

 

42



tin noi bat
Tin mới
Các tin khác