Danh sách 92 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Thành phố Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) vừa chính thức lên thành phố từ 01/03/2025 và là thành phố thứ 92 của Việt Nam, dưới đây là 91 thành phố của Việt Nam từ 01/03/2025.
>> 02 trường hợp giải thể đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện và xã theo quy định mới nhất
>> Quy định hồ sơ đề án sáp nhập tỉnh thành từ ngày 01/03/2025

Danh sách 92 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025 (Hình từ internet)

Danh sách 92 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Tính đến ngày 01/03/2025, Việt Nam có 92 thành phố trên cả nước, trong đó bao gồm:

- 06 thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp tỉnh).

- 85 thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp huyện).

STT

Tên thành phố

Trực thuộc tỉnh, Trung ương

1

TP. Hà Nội

 

Trung ương

2

TP. Hải Phòng

3

TP. Huế

4

TP. Đà Nẵng

5

TP. Hồ Chí Minh

6

TP. Cần Thơ

7

TP. Phúc Yên

Vĩnh Phúc

8

TP. Vĩnh Yên

9

TP. Bắc Ninh

Bắc Ninh

10 TP. Từ Sơn

11

TP. Hạ Long

 

Quảng Ninh

 

12

TP. Uông Bí

13

TP. Cẩm Phả

14

TP. Móng Cái

15

TP. Đông Triều

16

TP. Hải Dương

Hải Dương

17

TP. Hưng Yên

Hưng Yên

18

TP. Thái Bình

Thái Bình

19

TP. Thủy Nguyên

TP. Hải phòng

20

TP. Phủ Lý

Hà Nam

21

TP. Nam Định

Nam Định

22

TP. Hoa Lư

Ninh Bình

 

23

TP. Tam Điệp

24

TP. Hà Giang

Hà Giang

25

TP. Cao Bằng

Cao Bằng

26

TP. Bắc Kạn

Bắc Kạn

27

TP. Tuyên Quang

Tuyên Quang

28

TP. Lào Cai

Lào Cai

29

TP. Yên Bái

Yên Bái

30

TP. Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

31

TP. Sông Công

32

TP. Phổ Yên

33

TP. Lạng Sơn

Lạng Sơn

34

TP. Bắc Giang

Bắc Giang

35

TP. Việt Trì

Phú Thọ

36

TP. Điện Biên Phủ

Điện Biên

37

TP. Lai Châu

Lai Châu

38

TP. Sơn La

Sơn La

39

TP. Hòa Bình

Hoà Bình

40

TP. Thanh Hóa

Thanh Hoá

 

41

TP. Sầm Sơn

42

TP. Vinh

Nghệ An

43

TP. Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

44

TP. Đồng Hới

Quảng Bình

45

TP. Đông Hà

Quảng Trị

46

TP. Tam Kỳ

Quảng Nam

47

TP. Hội An

48

TP. Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

49

TP. Quy Nhơn

Bình Định

50

TP. Tuy Hòa

Phú Yên

51

TP. Nha Trang

Khánh Hoà

 

52

TP. Cam Ranh

53

TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Ninh Thuận

54

TP. Phan Thiết

Bình Thuận

55

TP. Kon Tum

Kon Tum

56

TP. Pleiku

Gia Lai

57

TP. Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

58

TP. Gia Nghĩa

Đắk Nông

59

TP. Đà Lạt

Lâm Đồng

 

60

TP. Bảo Lộc

61

TP. Đồng Xoài

Bình Phước

62

TP. Tây Ninh

Tây Ninh

63

TP. Thủ Dầu Một

Bình Dương

64

TP. Dĩ An

65

TP. Thuận An

66

TP. Tân Uyên

67

TP. Bến Cát

68

TP. Biên Hòa

Đồng Nai

69

TP. Long Khánh

70

TP. Thủ Đức

TP. Hồ Chí Minh

71

   TP. Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

TP. Bà Rịa

73

TP. Phú Mỹ

74

TP. Tân An

Long An

75

TP. Mỹ Tho

Tiền Giang

76

  TP. Gò Công

77

TP. Bến Tre

Bến Tre

78

TP. Trà Vinh

Trà Vinh

79

TP. Vĩnh Long

Vĩnh Long

80

  TP. Cao Lãnh

Đồng Tháp

81

TP. Sa Đéc

82

TP. Hồng Ngự

83

TP. Long Xuyên

An Giang

84

TP. Châu Đốc

85

TP. Rạch Giá

Kiên Giang

86

TP. Phú Quốc

87

TP. Hà Tiên

88

TP. Vị Thanh

Hậu Giang

89

TP. Ngã Bảy

90

TP. Sóc Trăng

Sóc Trăng

91

TP. Bạc Liêu

Bạc Liêu

92

TP. Cà Mau

Cà Mau

>>> Xem thêm: Bảng giá đất các địa phương trên toàn quốc

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay

(1) Quy mô dân số

Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên

Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

 (3) Đơn vị hành chính trực thuộc

Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.

Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:

- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;

- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.

(6) Tiêu chí đặc thù của thành phố trực thuộc Trung ương:

Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)

Tiêu chuẩn của một thành phố trực thuộc tỉnh

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%

(Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)

136

tin noi bat

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Tin mới
Các tin khác