Bài viết sau có nội dung về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam từ 25/12/2024 được quy định trong Thông tư 24/2024/TT-BCT.

Quy định mới về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam từ 25/12/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 08/11/2024, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 24/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư 27/2014/TT-BCT quy định về quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam.
Quy định mới về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam từ 25/12/2024
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 27/2014/TT-BCT (sửa đổi khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2024/TT-BCT) thì việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện như sau:
- Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép theo quy định của pháp luật. Mỗi lần gia hạn không quá 30 (ba mươi) ngày và tối đa không quá 03 (ba) lần gia hạn.
- Đối với hàng hóa được lưu kho bãi tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho bãi, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó.
Còn theo quy định hiện hành thì việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 27/2014/TT-BCT như sau:
Điều 11. Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép theo quy định của pháp luật.
|
Lưu ý: Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 27/2014/TT-BCT (sửa đổi khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2024/TT-BCT). (Theo Điều 10 Thông tư 27/2014/TT-BCT)
Danh mục cửa khẩu quá cảnh hàng hóa của Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam
Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT
|
Tên cửa khẩu phía Việt Nam
|
Tuyến đường nối của Viêt Nam
|
Tên cửa khẩu phía Campuchia
|
Tuyến đường nối của Campuchia
|
1
|
Vĩnh Xương
(tỉnh An Giang)
|
Sông Tiền - Cửu Long
|
Ca om Samno
(tỉnh Kandanl)
|
Sông Mêkông
|
2
|
Thường Phước
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Sông Tiền - Cửu Long
|
Cốc Rô Ca
(tỉnh Prey Veng)
|
Sông Mêkông
|
3
|
Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22A
|
Ba Vét
(tỉnh Svay Riêng)
|
Quốc lộ 1
|
4
|
Xa Mát
(tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22B
|
Tơrapeng Phơ-long
(tỉnh Kong Pong Chàm)
|
Quốc lộ 72
|
5
|
Lệ Thanh
(tỉnh Gia Lai)
|
Quốc lộ 19
|
O Da Đao
(tỉnh Ratanakiri)
|
Quốc lộ 78
|
6
|
Hoa Lư
(tỉnh Bình Phước)
|
Quốc lộ 13
|
Tơrapeng Sre
(tỉnh Kara Chê)
|
Quốc lộ 74
|
7
|
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)
|
Quốc lộ 91
|
Phơ-nông Đơn
(tỉnh Takeo)
|
Quốc lộ 2
|
8
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Quốc lộ 80
|
Prek Chak
(Lork - tỉnh Kam Pốt)
|
Quốc lộ 33A
|
9
|
Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Quốc lộ 30
|
Bontia Chăk Cray (tỉnh Prêy Veng)
|
Tỉnh lộ 30
|
10
|
Bình Hiệp
(tỉnh Long An)
|
Quốc lộ 62
|
Pray Vor (tỉnh Svay Riêng)
|
Tỉnh lộ 314D
|
(Theo Điều 7 Thông tư 27/2014/TT-BCT)
Xem thêm Thông tư 24/2024/TT-BCT có lực từ 25/12/2024.
620
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN