Ngày 07/8/2019, UBND TP.HCM ban hành Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn.
Theo đó, số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 1, trong đó:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố: 285 xe;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quận - huyện: 785 xe.
Chủng loại và mức giá xe ô tô chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 2, cụ thể:
STT
|
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
|
- Tải trọng dưới 1 tấn
|
500.000.000 đồng
|
|
- Tải trọng từ 1 tấn đến 1,5 tấn
|
600.000.000 đồng
|
|
- Tải trọng từ 1,6 tấn đến 2,5 tấn
|
650.000.000 đồng
|
|
- Tải trọng từ 2,6 tấn 3,5 tấn
|
900.000.000 đồng
|
|
- Tải trọng từ 3,6 tấn đến 4,5 tấn
|
1.100.000.000 đồng
|
2
|
Xe ô tô bán tải
|
1.200.000.000 đồng
|
3
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
|
|
- Xe từ 17 chỗ ngồi đến 24 chỗ ngồi
|
1.600.000.000 đồng
|
|
- Xe từ 25 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
1.800.000.000 đồng
|
|
- Xe từ 31 chỗ ngồi đến 45 chỗ ngồi
|
2.000.000.000 đồng
|
4
|
Xe ô tô có cấu tạo đặc biệt; xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng; xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe phát thanh, truyền hình lưu động; xe thư viện số lưu động; xe sân khấu lưu động; xe ô tô phun nước; xe ô tô cần cẩu; xe quét rác và hút bụi đường;....)
|
Theo giá thị trường
|
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2019 và bãi bỏ Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 05/02/2016, Quyết định 4819/QĐ-UBND ngày 09/9/2017 và Quyết định 1228/QĐ-UBND ngày 29/3/2018.
Châu Thanh
3,529
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN