4 điểm mới về chính sách
thuế TNDN
Trước hết, về thời điểm
xác định doanh thu để tính thuế TNDN. Đối với hoạt động bán hàng
hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người
mua.
Còn đối với hoạt động cung
ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng
phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua, trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5
Thông
tư số 78/2014/TT-BTC(doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số
trường hợp cụ thể), Khoản 1 Điều 6 Thông
tư số 119/2014/TT-BTC(doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng
hoá, dịch vụ dùng để trao đổi).
Thứ hai, về bù trừ lỗ,
chuyển lỗ. Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các
hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản)
nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
(bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển
sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
Thứ ba, về các khoản chi được
trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN. Về nguyên tắc, các
khoản chi được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN phải liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp
theo quy định của pháp luật; có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với
hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá
đã bao gồm thuế GTGT).
Ví dụ, chi khấu hao tài sản
cố định (TSCĐ) theo đúng quy định của Bộ Tài chính, bổ sung TSCĐ của doanh nghiệp
phục vụ cho người lao động và để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao
gồm: thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là
tài sản cố định lắp đặt trong các công trình phục vụ cho người lao động làm
việc tại doanh nghiệp; cơ sở vật chất, máy, thiết bị là TSCĐ dùng để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hay chi trả tiền thuê tài
sản của cá nhân thì trường hợp tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận DN nộp
thuế thay cho cá nhân thì phải có thêm chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
Còn trường hợp tại hợp đồng
thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế
TNCN) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chí phí được trừ
tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
Chi trang phục cho người lao
động nếu chi bằng hiện vật thì phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định. Nếu chi
bằng tiền hoặc cả bằng tiền và hiện vật thì chỉ khống chế mức chi bằng tiền
không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm, chi bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng
từ theo quy định.
Riêng chi trả tiền điện,
tiền nước thì doanh nghiệp không phải lập bảng kê (mẫu số 02/TNDN).
Thứ tư về thuế suất thuế
TNDN. Thuế suất phổ thông 22%; doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn
vị sự nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có tổng doanh thu của năm
2014 không quá 20 tỷ đồng (hoặc bình quân tháng năm 2014 không quá 1,67 tỷ đồng
đối với trường hợp hoạt động không đủ 12 tháng) được áp dụng thuế suất 20%.
Thuế suất thuế TNDN đối với
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
Khai quyết toán thuế TNDN
năm 2015
* Đối
tượng phải khai quyết toán thuế TNDN theo năm: là
tổ chức, doanh nghiệp- người nộp thuế (NNT) thuộc diện nộp thuế TNDN có
trách nhiệm khai QTT TNDN theo năm dương lịch (từ 1/1/đến 31/12) hoặc năm
tài chính (nếu năm tài chính khác năm dương lịch). Trường hợp NNT tạm ngừng
kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ
sơ QTT năm.
NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ
% trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN
không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế TNDN thì thực hiện kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh
theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông
tư số 151/2014/TT-BTC, NNT không phải khai quyết toán năm.
* Hồ
sơ khai QTT TNDN theo năm:
NNT tải phần mềm khai thuế
(phiên bản HTKK 3.3.5 hoặc mới hơn) tại
đây.
Hồ sơ QTT TNDN bao gồm:
+ Tờ khai QTT TNDN theo
mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
+ NNT nộp thuế TNDN theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ khai QTT TNDN năm theo mẫu số 04/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Báo cáo tài chính năm.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài; Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức
tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; Tổ chức tài
chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; Công ty đại
chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán; Các doanh nghiệp,
tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan
thì phải nộp Báo cáo kiểm toán đính kèm.
Một hoặc một số phụ lục
+ Phụ lục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số
03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu
số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Các Phụ lục về ưu đãi về
thuế TNDN: Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục số thuế TNDN đã
nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục thuế TNDN đối với
hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
+ Phụ lục báo cáo
trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục thông tin về giao
dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục tính nộp thuế TNDN
của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo
mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Thời hạn QTT
Thời hạn nộp hồ sơ QTT TNDN
năm 2015 chậm nhất là ngày 30/03/2016 đối với doanh nghiệp có năm tài chính
theo năm dương lịch, hoặc trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch.
Nơi nộp hồ sơ QTT TNDN:
+ NNT thực hiện nộp hồ
sơ QTT TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
+ NNT có đơn vị
trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ QTT TNDN
cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc.
+ NNT có đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc thì NNT có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả
phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc, đơn vị trực thuộc không phải nộp hồ sơ
khai thuế TNDN.
+ NNT có cơ sở sản xuất (bao
gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính
thì NNT có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại
nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
+ Đối với các tập đoàn kinh
tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán
được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai
nộp thuế TNDN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị thành
viên.
Xử phạt VPHC đối
với hành vi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN quá thời hạn quy định: + Từ 1 ngày đến 5 ngày mà
có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo. + Từ 1 ngày đến 10 ngày:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 1 triệu đồng. + Từ trên 10 ngày đến 20
ngày: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2 triệu đồng. + Từ trên 20 ngày đến 30
ngày: Phạt tiền từ 1,2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. + Từ trên 30 ngày đến 40
ngày: Phạt tiền từ 1,6 triệu đồng đến 4 triệu đồng. + Từ trên 40 ngày đến 90
ngày hoặc quá 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 2
triệu đồng đến 5 triệu đồng.
|
Theo
Thời báo tài chính
26,971