
Đã có Bảng giá đất Hà tĩnh sau sáp nhập tỉnh, Cập nhập Bảng giá đất mới Hà tĩnh (Hình từ Internet)
Ngày 27/6/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tỉnh đã ban hành Quyết định 37/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND và Quyết định 08/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
 |
Quyết định 37/2025/QĐ-UBND |
 |
Bảng 1. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở, thương mại dịch vụ tại đô thị |
 |
Đăng 2. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở, thương mại dịch vụ tại nông thôn |
Đã có Bảng giá đất Hà tĩnh sau sáp nhập tỉnh, Cập nhập Bảng giá đất mới Hà tĩnh
Theo đó, tại Quyết định 37/2025/QĐ-UBND thì Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tỉnh đã quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh với nội dung như sau:
- Sửa đổi Điều 1 Phạm vi điều chỉnh như sau:
Bảng giá đất quy định tại Nghị quyết này được sử dụng để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024.
- Sửa đổi Điều 2 Đối tượng áp dụng như sau:
+ Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng thẩm định bảng giá đất.
+ Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan."
- Sửa đổi Điều 3 Thời hạn áp dụng như sau: Quyết định 37/2025/QĐ-UBND được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
- Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 6 Giá đất nông nghiệp như sau: Bảng giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất trồng cây cao su) (Bảng 02 kèm theo);
- Bổ sung Điều 6a Giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở như sau:
+ Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ trước ngày 18/12/1980, giá đất nông nghiệp bằng 70% giá đất ở trong cùng thửa.
+ Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, giá đất nông nghiệp bằng 50% giá đất ở trong cùng thửa.
+ Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004, giá đất nông nghiệp bằng 40% giá đất ở trong cùng thửa.
+ Đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014, giá đất nông nghiệp bằng 30% giá đất ở trong cùng thửa.
+ Giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6a Quyết định 61/2019/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 37/2025/QĐ-UBND) không áp dụng để tỉnh hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Việc tính hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất ở (đối với phần diện tích đất nông nghiệp được hình thành và sử dụng từ ngày 01/7/2014 trở về sau) áp dụng mức giá theo quy định tại Điều 6 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND.
- Bổ sung điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 7 Giá đất phi nông nghiệp như sau:
+ Độ rộng đường quy định tại các bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính theo độ rộng nền đường.
+ Đối với các tuyến đường trong bảng giá chỉ quy định loại đường và bề rộng đường thì không bao gồm các tuyến đường đã có tên.
Xem thêm tại Quyết định 37/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ 27/6/2025.
32
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN