Văn bản quy định bảng giá đất Trà Vinh 2025 mới nhất
Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 sửa đổi Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND; 04/2020/NQ-HĐND; 17/2020/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 sửa đổi Nghị quyết về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 sửa đổi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND
Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND; 19/2020/QĐ-UBND và 29/2020/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 sửa đổi các Quyết định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Bảng giá đất Trà Vinh 2025 mới nhất dùng để làm gì?
Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
3. Tính thuế sử dụng đất.
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
5. Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
6. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
7. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.
8. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.
9. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
10. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
11. Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
g) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở.
b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
|
248
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN